Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Zinger (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 05:16, ngày 27 tháng 8 năm 2013 (Viết.). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

 Ý
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhAzzurri
(Đội quân thiên thanh)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Ý
(Federazione Italiana Giuoco Calcio)
Huấn luyện viên trưởngCesare Prandelli
Đội trưởngGianluigi Buffon
Thi đấu nhiều nhấtFabio Cannavaro (136)
Ghi bàn nhiều nhấtLuigi Riva (35)
Mã FIFAITA
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại6 (7.2013)
Cao nhất1 (11.1993)
Thấp nhất16 (5.1994)
Hạng Elo
Hiện tại10 (11.4.2011)
Cao nhất1 (10.6.1934)
Thấp nhất21 (1.11.1959)
Trận quốc tế đầu tiên
 Ý 6 - 2 Pháp 
(Milano, Ý; 15 tháng 5, 1910)
Trận thắng đậm nhất
 Ý 9 - 0 Hoa Kỳ 
(Brentford, Anh; 2 tháng 8, 1948)
Trận thua đậm nhất
 Hungary 7 - 1 Ý 
(Budapest, Hungary, 6 tháng 4, 1924)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự16 (Lần đầu vào năm 1934)
Kết quả tốt nhấtVô địch: 1934, 1938, 19822006
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1968)
Kết quả tốt nhấtVô địch: 1968
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2009)
Kết quả tốt nhấtVòng 1, 2009
Thành tích huy chương Thế vận hội
Bóng đá nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Berlin 1936 Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Amsterdam 1928 Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Athens 2004 Đồng đội

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý, còn có biệt danh là "Azzurri", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Ý và đại diện cho Italia trên bình diện quốc tế.

Ý là một trong những đội tuyển quốc gia mạnh nhất thế giới,là đội bóng thành công thứ hai trong lịch sử World Cup với 4 chức vô địch (1934, 1938, 1982, 2006),chỉ thua Brazil với 5 lần.Ý cũng đã giành được một chức vô địch Euro vào năm 1968.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Ý là trận gặp đội tuyển Pháp vào năm 1910.

Italia luôn là một trong những đội tuyển hàng đầu thế giới, với bốn lần vô địch thế giới vào các năm 1934, 1938, 1982, 2006 cùng một lần vô địch châu Âu vào năm 1968. Ngoài ra, đội tuyển Italia cũng đã vô địch Olympic vào năm 1936 tại Berlin (Đức).

Danh hiệu

Vô địch: 1934; 1938; 1982; 2006
Á quân: 1970; 1994
Vô địch: 1968
Á quân: 2000; 2012

Thành tích quốc tế

Giải vô địch bóng đá thế giới

Năm Kết quả St T H [1] B Bt Bb
Uruguay 1930 Không tham dự
Ý 1934 Vô địch 5 4 1 0 12 3
Pháp 1938 Vô địch 4 4 0 0 11 5
Brasil 1950 Vòng 1 2 1 0 1 4 3
Thụy Sĩ 1954 Vòng 1 3 1 0 2 6 7
Thụy Điển 1958 Không vượt qua vòng loại
Chile 1962 Vòng 1 3 1 1 1 3 2
Anh 1966 Vòng 1 3 1 0 2 2 2
México 1970 Á quân 6 3 2 1 10 8
Đức 1974 Vòng 1 3 1 1 1 5 4
Argentina 1978 Hạng tư 7 4 1 2 9 6
Tây Ban Nha 1982 Vô địch 7 4 3 0 12 6
México 1986 Vòng 2 4 1 2 1 5 6
Ý 1990 Hạng ba 7 6 1 0 10 2
Hoa Kỳ 1994 Á quân 7 4 2 1 8 5
Pháp 1998 Tứ kết 5 3 2 0 8 3
Hàn Quốc Nhật Bản 2002 Vòng 2 4 1 1 2 5 5
Đức 2006 Vô địch 7 5 2 0 12 2
Cộng hòa Nam Phi 2010 Vòng 1 3 0 2 1 4 5
Tổng cộng 17/19
4 lần: Vô địch
80 44 21 15 126 74

Cúp Liên đoàn các châu lục

Năm Kết quả St T H [1] B Bt Bb
Ả Rập Xê Út 1992 Không giành quyền tham dự
Ả Rập Xê Út 1995
Ả Rập Xê Út 1997
México 1999
Hàn Quốc Nhật Bản 2001
Pháp 2003
Đức 2005
Cộng hòa Nam Phi 2009 Vòng 1 3 1 0 2 3 5
Brasil 2013 Hạng ba 5 2 2 1 10 10
Tổng cộng 1/8
1 lần: Hạng ba
8 3 2 3 13 15

Giải vô địch châu Âu

Năm Kết quả St T H [1] B Bt Bb
Pháp 1960 Không tham dự
Tây Ban Nha 1964 Không vượt qua vòng loại
Ý 1968 Vô địch 3 1 2 0 3 1
Bỉ 1972 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư 1976
Ý 1980 Hạng tư 4 1 3 0 2 1
Pháp 1984 Không vượt qua vòng loại
Đức 1988 Bán kết 4 2 1 1 4 3
Thụy Điển 1992 Không vượt qua vòng loại
Anh 1996 Vòng 1 3 1 1 1 3 3
Bỉ Hà Lan 2000 Á quân 6 4 1 1 9 4
Bồ Đào Nha 2004 Vòng 1 3 1 2 0 3 2
Thụy Sĩ Áo 2008 Tứ kết 4 1 2 1 3 4
Ba Lan Ukraina 2012 Á quân 6 3 2 1 10 7
Tổng cộng 8/13
1 lần: Vô địch
26 11 11 4 27 18

Cầu thủ

Các cầu thủ nổi tiếng

     

Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất

Tính đến 10 tháng 8 năm 2011, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Ý nhiều lần nhất là:

# Họ tên Năm thi đấu Số trận Số bàn thắng
1 Fabio Cannavaro 1997–2010 136 2
2 Paolo Maldini 1988–2002 126 7
3 Dino Zoff 1968–1983 112 0
4 Gianluigi Buffon 1997– 106 0
5 Gianluca Zambrotta 1999–2010 98 2
6 Giacinto Facchetti 1963–1977 94 3
7 Alessandro Del Piero 1995–2008 91 27
8 Franco Baresi 1982–1994 81 1
Giuseppe Bergomi 1982–1998 81 6
Marco Tardelli 1976–1985 81 6

Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

Tính đến 22 tháng 6 năm 2008, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Ý là:

# Họ tên Năm thi đấu Số bàn thắng Số trận
1 Luigi Riva 1965 - 1973 35 42
2 Giuseppe Meazza 1930 - 1939 33 53
= Silvio Piola 1935 - 1952 30 34
4 Roberto Baggio 1990 - 2002 27 56
= Alessandro Del Piero 1995 - nay 27 89
6 Adolfo Baloncieri 1920 - 1933 25 47
= Alessandro Altobelli 1981 - 1989 25 61
= Filippo Inzaghi 1997 - nay 25 55
9 Francesco Graziani 1975 - 1982 23 64
= Christian Vieri 1997 - 2005 23 49

Huấn luyện viên

TT Huấn luyện viên Thời gian
huấn luyện
Số trận Thắng Hòa Thua Danh hiệu
1 Augusto Rangone 1925-1928
2 Carlo Carcano 1928-1929
3 Vittorio Pozzo 1929-1948 Vô địch World Cup 1934
World Cup 1938
4 Feruccio Novo 1949-1950
5 Lajos Czeizler, Angelo Schiavio,
Silvio Piola
1953-1954
6 Giuseppe Viani 1960
7 Giovanni Ferrari 1960-1961
8 Edmondo Fabbri 1962-1966
9 Ferruccio Valcareggi 1966-1974 Vô địch Euro 1968
Hạng nhì World Cup 1970
10 Enzo Bearzot 1975-1986 Vô địch World Cup 1982
11 Azeglio Vicini 1986-1991 Hạng ba World Cup 1990
12 Arrigo Sacchi 1991-1996 Hạng nhì World Cup 1994
13 Cesare Maldini 1997-1998
14 Dino Zoff 1998-2000 Hạng nhì Euro 2000
15 Giovanni Trapattoni 2000-2004
16 Marcello Lippi 2004-2006 Vô địch World Cup 2006
17 Roberto Donadoni 2006-2008
18 Marcello Lippi 2008-2010
19 Cesare Prandelli 2010-
Tổng cộng

Đội hình hiện tại

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự Euro 2012

Số lần ra sân và bàn thắng tính đến ngày 10 tháng 8, 2011.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Gianluigi Buffon (c) 28 tháng 1, 1978 (46 tuổi) 106 0 Ý Juventus
12 1TM Salvatore Sirigu 12 tháng 1, 1987 (37 tuổi) 2 0 Pháp Paris Saint-Germain
17 1TM Morgan De Sanctis 26 tháng 3, 1977 (47 tuổi) 3 0 Ý Napoli
2 2HV Christian Maggio 11 tháng 2, 1982 (42 tuổi) 11 0 Ý Napoli
3 2HV Giorgio Chiellini 14 tháng 8, 1984 (39 tuổi) 43 2 Ý Juventus
NA 2HV Andrea Barzagli 8 tháng 5, 1981 (43 tuổi) NA 0 Ý Juventus
7 2HV Ignazio Abate 12 tháng 11, 1986 (37 tuổi) NA 0 Ý Milan
4 2HV Angelo Ogbonna 23 tháng 5, 1988 (36 tuổi) NA 0 Ý Torino
19 2HV Leonardo Bonucci 1 tháng 5, 1987 (37 tuổi) 12 2 Ý Juventus
24 2HV Federico Balzaretti 6 tháng 12, 1981 (42 tuổi) 4 0 Ý Palermo
5 3TV Daniele De Rossi 24 tháng 7, 1983 (41 tuổi) 64 10 Ý Roma
6 3TV Thiago Motta 28 tháng 8, 1982 (41 tuổi) 3 1 Pháp Paris Saint-Germain
8 3TV Claudio Marchisio 19 tháng 1, 1986 (38 tuổi) 14 0 Ý Juventus
13 3TV Emanuele Giaccherini 7 tháng 7, 1984 (40 tuổi) NA NA Ý Juventus
18 3TV Riccardo Montolivo 18 tháng 1, 1985 (39 tuổi) 25 1 Ý Milan
21 3TV Andrea Pirlo 19 tháng 5, 1979 (45 tuổi) 75 9 Ý Juventus
23 3TV Antonio Nocerino 9 tháng 4, 1985 (39 tuổi) 6 0 Ý Milan
22 4 Alessandro Diamanti 2 tháng 5, 1983 (41 tuổi) NA 0 Ý Bolona
9 4 Mario Balotelli 12 tháng 8, 1990 (33 tuổi) 3 0 Ý AC Milan
10 4 Antonio Cassano 12 tháng 7, 1982 (42 tuổi) 24 6 Ý Parma
11 4 Antonio Di Natale 13 tháng 10, 1977 (46 tuổi) NA NA Ý Udinese
20 4 Sebastian Giovinco 27 tháng 1, 1987 (37 tuổi) 4 0 Ý Juventus
17 4 Fabio Borini 23 tháng 3, 1991 (33 tuổi) NA NA Anh Liverpool

Chú thích

  1. ^ a b c Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu

Liên kết ngoài

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Uruguay
Vô địch thế giới
1934, 1938
Kế nhiệm:
 Uruguay
Tiền nhiệm:
 Argentina
Vô địch thế giới
1982
Kế nhiệm:
 Argentina
Tiền nhiệm:
 Brasil
Vô địch thế giới
2006
Kế nhiệm:
 Tây Ban Nha
Tiền nhiệm:
 Tây Ban Nha
Vô địch châu Âu
1968
Kế nhiệm:
 Tây Đức

Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt