Bước tới nội dung

Danh sách quốc gia Đông Nam Á theo GDP danh nghĩa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Ashitagaarusa (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 04:04, ngày 2 tháng 7 năm 2012 (Ashitagaarusa đã đổi Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo tổng GDP thành Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo GDP danh nghĩa). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo tổng GDP là một bảng thống kê về tổng sản phẩm quốc nội (danh nghĩa) của 11 quốc gia Đông Nam Á theo từng năm. Số liệu được tham chiếu chủ yếu từ IMF. Đơn vị tính: triệu USD

Quốc gia 2009[1][2] 2011[3][4]
Indonesia 539.377 845.680
Thailand 263.979 345.649
Malaysia 192.955 278.680
Singapore 182.231 259.849
Philippines 161.196 213.129
Việt Nam 93.164 122.722
Myanma 34.262 51.925
Campuchia 10.871 15.553
Brunei 10.405 12.861
Lào 5.598 7.891
Đông Timor 556 4.315

Tham khảo

  1. ^ Tổng GDP được cập nhật từ Quỷ tiền tệ quốc tế (IMF); Ngân hàng thế giới WB; CIA Facbook – 2009.
  2. ^ http://www.xe.com/ict/?basecur=USD&historical=true&month=1&day=1&year=2009&sort_by=name&image.x=44&image.y=10
  3. ^ Tổng GDP được cập nhật từ Quỷ tiền tệ quốc tế (IMF); Ngân hàng thế giới WB; CIA Facbook – 2011.
  4. ^ http://www.xe.com/ict/?basecur=USD&historical=true&month=1&day=1&year=2011&sort_by=name&image.x=44&image.y=10

Liên kết ngoài