Bước tới nội dung

Antwerpen (tỉnh)

Antwerp
(tiếng Hà Lan: Antwerpen)
Quốc gia Bỉ
Vùng Vlaanderen Vlaanderen
Thủ phủ Antwerpen
Diện tích 2.867 km²
Dân số 2005 1.682.683
Mật độ 587 / km²
Tỉnh trưởng Cathy Berx
Official Site

Tỉnh Antwerpen (tiếng Hà Lan: Antwerpen) là tỉnh cực bắc của cả vùng Flanders cũng như của Bỉ. Tỉnh này giáp với (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): tỉnh Noord-Brabant của Hà Lan, các tỉnh của Bỉ Limburg, Flemish BrabantEast Flanders. Thủ phủ là Antwerpencảng Antwerpen. Tỉnh này có diện tích 2867 km², dân số gần 1,7 triệu người, là tỉnh đông dân nhất ở Bỉ. Tỉnh có 3 huyện, huyện Antwerp, huyện Mechelenhuyện Turnhout.

Ngôn ngữ chính thức sử dụng ở tỉnh là tiếng Hà Lan. Ngôn ngữ nói là tiếng Hà Lan Bỉ, ngoài ra còn có phương ngữ Brabantia. Sông Scheldt, một con sông nối cảng Antwerpen với Biển Bắc. Kênh đào Albert nối Scheldt ở Antwerpen với sông MeuseLiège. Các kênh đào khác có DesselKwaadmechelen, SchotenTurnhoutDessel, và HerentalsBocholt chảy vào kênh đào Nete.

Trong các hệ thống đường E quốc tế, E313, E19, và E34 chạy qua tỉnh. Đường hầm Kennedyđường hầm Liefkenshoek nối hệ thống đường bộ của tỉnh với East FlandersGhent.

Các tuyến đường ray nối các thành phố lớn của tỉnh như Antwerpen, Mechelen, Herentals, TurnhoutMol. Iron Rhine nối Antwerpen với MönchengladbachĐức. Tuyến đường sắt cao tốc sẽ nối ga Antwerpen-Centraal với Brussels (HSL 4) và Amsterdam (HSL-Zuid). Sân bay quốc tế Antwerpen, nằm ở Deurne là một sân bay khu vực.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh này có 3 huyện (arrondissementen trong tiếng Hà Lan) có 70 đô thị:

Huyện Antwerp: Huyện Mechelen: Huyện Turnhout:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Steve Heylen, Bart De Nil, Bart D’hondt, Sophie Gyselinck, Hanne Van Herck en Donald Weber, Geschiedenis van de provincie Antwerpen. Een politieke biografie, Antwerpen, Provinciebestuur Antwerpen, 2005, 2 Volumes

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Subdivisions of Belgium