Bước tới nội dung

Jupp Heynckes

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Trantrongnhan100YHbot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 11:30, ngày 28 tháng 11 năm 2016 (→‎top: Typo fixing using AWB). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Jupp Heynckes
Heynckes cùng Bayern München năm 2013.
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Josef Heynckes
Ngày sinh 9 tháng 5, 1945 (79 tuổi)
Nơi sinh Mönchengladbach, Đức
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1963–1967 Borussia Mönchengladbach 82 (50)
1967–1970 Hannover 96 86 (25)
1970–1978 Borussia Mönchengladbach 226 (168)
Tổng cộng 394 (243)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1966–1967 U-23 Tây Đức 3 (1)
1967–1976 Tây Đức 39 (14)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1979 Borussia Mönchengladbach (trợ lý)
1979–1987 Borussia Mönchengladbach
1987–1991 Bayern München
1992–1994 Athletic Bilbao
1994–1995 Eintracht Frankfurt
1995–1997 Tenerife
1997–1998 Real Madrid
1999–2000 Benfica
2001–2003 Athletic Bilbao
2003–2004 Schalke 04
2006–2007 Borussia Mönchengladbach
2009 Bayern München (tạm quyền)
2009–2011 Bayer Leverkusen
2011–2013 Bayern München
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Josef "Jupp" Heynckes (9 tháng 5, 1945) là huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Đức. Ông từng là huấn luyện viên trưởng của CLB Bayern München của Bundesliga. Khi là cầu thủ, ông là thành viên chủ chốt của đội Borussia Mönchengladbach trong thời kỳ vàng của CLB thập niên 1960 và 1970, nơi ông cùng đội bóng giành nhiều chức vô địch như Cúp bóng đá ĐứcUEFA Cup. Ông cùng đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Đức giành chức vô địch Euro 1972World Cup 1974. Với vai trò là huấn luyện viên, ông cùng CLB Bayern München giành ba chức vô địch Bundesliga và hai chức vô địch UEFA Champions League (1997–98 và 2012–13) cùng với lần lượt Real MadridBayern München.

Sau chiến thắng 3 - 2 của Bayern trước VfB Stuttgart trong trận chung kết Cúp bóng đá Đức mùa 2012 - 13, ông và đội bóng đã đi vào lịch sử bóng đá Đức khi là CLB đầu tiên có được cú ăn ba trong mùa giải và là CLB thứ 7 thuộc UEFA làm được điều này.[1]

Danh hiệu

Sự nghiệp cầu thủ

Borussia Mönchengladbach
  • Vô địch UEFA Cup: 1975
  • Á quân UEFA Cup: 1973
  • Á quân UEFA Champions League: 1977
  • Bán kết UEFA Champions League: 1978
  • Vô địch Bundesliga: 1971, 1975, 1976, 1977
  • Á quân Bundesliga: 1974,1978
  • Vô địch Cúp Đức (DFB-Pokal): 1973
  • Vô địch Siêu cúp Đức (Germann super cup): 1977
  • Vô địch Kirin cup: 1978
ĐT Đức (West Germany)
  • Vô địch Cúp thế giới (FIFA World Cup): 1974
  • Vô địch Cúp châu Âu (UEFA European Championship): 1972
  • Á quân Cúp châu Âu (UEFA European Championship): 1976

Sự nghiệp huấn luyện viên

Borussia Monchengladbach

  • Á quân UEFA Cup: 1980
  • Á quân Cúp Đức (German Cup): 1984
Bayern München
  • Vô địch UEFA Champions League: 2013
  • Á quân UEFA Champions League: 2012
  • Bán kết UEFA Champions League: 1990,1991
  • Vô địch Bundesliga: 1989, 1990, 2013
  • Á quân Bundesliga: 2012
  • Vô địch Cúp Đức (DFB-Pokal): 2013
  • Á quân Cúp Đức (DFB-Pokal): 2012
  • Vô địch Siêu cúp Đức (DFL-Super cup): 1987, 1990, 2012
Real Madrid
  • Vô địch UEFA Champions League: 1998
  • Vô địch Siêu cúp Tây Ban Nha (Supercopa de España): 1997
Schalke 04
  • Vô địch UEFA Intertoto Cup: 2003, 2004

Bayer Leverkusen

  • Á quân Bundesliga: 2011

Giải thưởng cá nhân

  • Huấn luyện viên xuất sắc nhất thế giới: 2013
  • Giải huấn luyện viên xuất sắc nhất cấp câu lạc bộ của IFFHS: 2013 Á quân: 1998
  • Onze d'Or Coach of the Year: 2013
  • Huấn luyện viên Đức của năm: 2013
  • Vua phá lưới Đức: 1974, 1975
  • Vua phá lưới Cúp châu Âu (tiền thân của UEFA Champions League): 1976
  • Đội hình tiêu biểu UEFA Euro: 1972
  1. ^ “Heynckes thanks Bayern for 'beautiful' treble”. FIFA. Truy cập 3 tháng 6, 2013.

Liên kết ngoài