Bước tới nội dung

Ive

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do NguyenNgocAnhThi (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 10:02, ngày 28 tháng 6 năm 2023. Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

IVE
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul,  Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2021–nay
Hãng đĩaStarship
Hợp tác vớiStarship Planet
Thành viên
WebsiteWebsite chính thức

IVE (Tiếng Hàn아이브; RomajaAibeu, tiếng Nhật: アイヴ, phát âm tiếng Anh: /aɪv/) là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi Starship Entertainment. Nhóm gồm 6 thành viên: Gaeul, Yujin, Rei, Wonyoung, Liz và Leeseo. Nhóm chính thức ra mắt công chúng vào ngày 1 tháng 12 năm 2021 với album đĩa đơn đầu tay Eleven.[1][2]

Tên gọi

Tên của nhóm, IVE, có nghĩa là "I Have" (viết tắt I've, n.đ.'"Tôi có"') với ý nghĩa "tự tin thể hiện những điều mà nhóm có với khán giả".[3]

Lịch sử

2018 – 2021: Trước khi ra mắt

Năm 2018, An YujinJang Wonyoung tham gia chương trình truyền hình thực tế sống còn Produce 48 và lần lượt đạt hạng 5 và hạng nhất. Cả hai ra mắt công chúng với vai trò là thành viên của nhóm nhạc nữ dự án 2 năm 6 tháng Iz*One.[4] Họ hoạt động cùng IZ*ONE cho đến khi nhóm kết thúc hợp đồng và tan rã vào ngày 29 tháng 4 năm 2021.[5]

2021: Ra mắt công chúng với album đĩa đơn đầu tay Eleven

Ngày 24 tháng 5 năm 2021, Starship Entertainment mở tài khoản Instagram cá nhân cho 2 thành viên nổi tiếng nhất nhóm là Jang Won-youngAn Yu-jin (vì cả 2 đã hoạt động với nhóm cũ từ năm 2018 và có danh tiếng trước khi ra mắt với nhóm của công ty quản lý hiện tại), công ty tập trung đẩy mạnh hoạt động cá nhân cho cả 2 cũng như song song hoạt động với nhóm mới hiện tại.

Ngày 2 tháng 11 năm 2021, Starship Entertainment công bố thành lập nhóm nhạc nữ tiếp theo của công ty sau WJSN (2016) với tên gọi IVE.[6] Các thành viên của nhóm lần lượt được công bố từ ngày 3 đến ngày 8 tháng 11 (theo thứ tự: An Yujin,[7] Gaeul,[8] Jang Wonyoung,[9] Liz,[10] Rei,[11] và Leeseo).[12] Ngày 8 tháng 11, Starship cho biết nhóm sẽ ra mắt vào ngày 1 tháng 12.[13] Hai ngày sau, nhóm được công bố là sẽ ra mắt với album đĩa đơn Eleven.[14]

Album đĩa đơn đầu tay của IVE, Eleven, và bài hát chủ đề cùng tên được phát hành vào ngày 1 tháng 12. Nhóm biểu diễn lần đầu tiên trên truyền hình trong chương trình âm nhạc Music Bank của KBS2 vào ngày 3 tháng 12.[15] "Eleven" lọt vào bảng xếp hạng World Digital Song Sales của Billboard ở vị trí thứ 12.[16] Bài hát cũng lọt vào bảng xếp hạng Hot 100 của Billboard Nhật Bản ở vị trí thứ 16. Ngày 8 tháng 12, đúng 1 tuần sau khi ra mắt, IVE giành được chiến thắng trên chương trình âm nhạc đầu tiên trên Show Champion của đài MBC M và trở thành nhóm nhạc nữ giành chiến thắng đầu tiên nhanh nhất từ trước đến nay. Eleven cũng trở thành album đầu tay của một nhóm nhạc nữ có doanh số tuần đầu tiên cao nhất tại Hàn Quốc.[17][18] "Eleven" giành được tổng cộng 13 chiến thắng trên các chương trình âm nhạc, trong đó có "triple crown" trên Music Bank, Show! Music CoreInkigayo.[19][20]

2022: Love DiveAfter Like

Ngày 5 tháng 4 năm 2022, IVE phát hành album đĩa đơn thứ hai Love Dive và đĩa đơn cùng tên.[21] Album đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart, còn bài hát thì đạt vị trí thứ 1 trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart.

Ngày 22 tháng 8 năm 2022, IVE phát hành album đĩa đơn thứ ba After LIKE và đĩa đơn cùng tên. After LIKE được yêu thích và đã giành được hơn 6 giải thưởng lớn.

Thành viên

  • Chú thích: In đậm là trưởng nhóm
Danh sách thành viên của IVE
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch
Latinh Hangul Kana Latinh Hangul Kana Hanja Hán-Việt
An Yujin 안유진 アン・ユジン An Yujin 안유진 アン・ユジン 安兪真 An Hữu Trân 1 tháng 9, 2003 (20 tuổi) Hàn Quốc Cheongju, Chungcheong-buk, Hàn Quốc  Hàn Quốc
Gaeul 가을 ガウル Kim Gaeul 김가을 キム·ガウル 金佳乙 Kim Giai Ất 24 tháng 9, 2002 (21 tuổi) Hàn Quốc Bupyeong-gu, Incheon, Hàn Quốc
Rei 레이 レイ Naoi Rei 나오이 레이 ナオイ・レイ 直井怜 Trực Tỉnh Liên 3 tháng 2, 2004 (20 tuổi) Nhật Bản Nagoya, Aichi, Nhật Bản  Nhật Bản
Jang Wonyoung 장원영 チャン・ウォニョン Jang Wonyoung 장원영 チャン・ウォニョン 張員瑛 Trương Nguyên Anh 31 tháng 8, 2004 (19 tuổi) Hàn Quốc Gwangju, Gyeonggi, Hàn Quốc  Hàn Quốc
Liz 리즈 リズ Kim Jiwon 김지원 キム・ジウォン 金智媛 Kim Trí Viện 21 tháng 11, 2004 (19 tuổi) Hàn Quốc Jeju, Hàn Quốc
Leeseo 이서 イソ Lee Hyunseo 이현서 イ・ヒョンソ 李賢瑞 Lý Hiền Thư 21 tháng 2, 2007 (17 tuổi) Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc

Danh sách đĩa nhạc

Album phòng thu

Danh sách album đĩa đơn, bao gồm thông tin chi tiết, vị trí trên các bảng xếp hạng và doanh số
Tên Chi tiết album Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
Hàn
I've Ive Sẽ được công bố

Album đĩa đơn

Danh sách album đĩa đơn, bao gồm thông tin chi tiết, vị trí trên các bảng xếp hạng và doanh số
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
Hàn
[23]
Eleven
  • Phát hành: 1 tháng 12 năm 2021
  • Hãng: Starship Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1
Love Dive
  • Phát hành: 5 tháng 4 năm 2022
  • Hãng: Starship Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1 * KMCA: 3× Bạch kim[27]
After Like
  • Phát hành: 22 tháng 8 năm 2022
  • Hãng: Starship Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về, streaming
1
  • KMCA: Một triệu[27]

Đĩa đơn

Danh sách đĩa đơn, bao gồm năm phát hành, vị trí trên các bảng xếp hạng và tên album
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
HQ
[29]
HQ
Songs

[a][32]
Úc
[33]
CND
[34]
NB
Hot

[35]
MLY
[36]
NZ
Hot

[37]
SGP
[38]
Mỹ
World

[39]
TC
[40]
"Eleven" 2021 2 2 9 9 20 7 9 68
  • RIAJ: Vàng (phy.)[42]
Eleven
"Love Dive" 2022 1 1 92 8 4 11 2 8 15
  • KMCA: Bạch kim (st.)[45]
Love Dive
"After Like" 1 1 79 96 13 4 2 3 20 After Like
"Kitsch" 2023 I've Ive
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác

Danh sách bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác, bao gồm năm phát hành, vị trí trên các bảng xếp hạng và tên album
Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ
[29]
Mỹ
World

[39]
"Take It" 2021 [d] N/A Eleven
"Royal" 2022 171 Love Dive
"My Satisfaction" 104 8 After Like
"Blue Blood" 2023 424 __ N/A I'VE IVE
"Lips" 567 __ I'VE IVE
"Not Your Girl" 693 __ I'VE IVE
"Shine With Me" 952 __ I'VE IVE
"—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory.

Danh sách video

Video âm nhạc

Tên Năm Đạo diễn Chú
thích
"Eleven" 2021 JINOOYA MAKES [50]
"Love Dive" 2022 HAUS OF TEAM
"After Like" 2022 __

Video khác

Tên Năm Đạo diễn Chú
thích
"Have What We Want" 2021 Rigend Film Studio [51]
"Show What I Have" 2022 HAUS OF TEAM
"DEAR. CUPID"
"I'VE SUMMER FILM" __

Chương trình chiếu mạng

Tên Năm Kênh Ghi chú Chú
thích
1,2,3 IVE 2021 - 2022 YouTube Chương trình thực tế về thời gian là thực tập sinh của các thành viên [52]
IVE ON 2021 - nay YouTube Hậu trường hoạt động của các thành viên

Giải thưởng và đề cử

Danh sách giải thưởng và đề cử, bao gồm tên giải thưởng, năm tổ chức, hạng mục, đối tượng đề cử và kết quả
Giải thưởng Năm Hạng mcục Đề cử cho Kết quả Chú
thích
Asia Artist Awards 2022 DCM Popularity Award – Female Singer Ive Chưa công bố [53]
Idolplus Popularity Award – Singer Chưa công bố [54]
Brand Customer Loyalty Awards 2022 Rookie of the Year (Female) Đề cử [55]
Brand of the Year Awards 2022 Female Idol of the Year (Rising Star) Đoạt giải [56]
Dong-A.com's Pick 2022 Hold Your Breath and LOVED IVE Đoạt giải [57]
Genie Music Awards 2022 Best Female Rookie Award Đoạt giải [58]
Best Style Đoạt giải
Artist of the Year Đề cử [59]
Best Female Group Đề cử [60]
Genie Music Popularity Award Đề cử
Song of the Year (Daesang) "Love Dive" Đề cử [61]
Hanteo Music Awards 2021 Rookie Award – Female Group Ive Đoạt giải [62]
Artist Award – Female Group Đề cử [63]
Joox Thailand Music Awards 2022 Top Social Global Artist of the Year Đề cử [64]
K-Global Heart Dream Awards 2022 K-Global Bonsang Đoạt giải [65]
K-Global Super Rookie Award Đoạt giải
MAMA Awards 2022 Best Dance Performance – Female Group "Love Dive" Đoạt giải [66]
Best New Female Artist Ive Đoạt giải
Favorite New Artist Đoạt giải
Song of the Year (Daesang) "Love Dive" Đoạt giải
Artist of the Year (Daesang) Ive Đề cử [67]
Worldwide Fans' Choice Top 10 Đề cử
Melon Music Awards 2022 Best Female Group Đoạt giải [68]
Best New Artist Đoạt giải
Song of the Year (Daesang) "Love Dive" Đoạt giải
Top 10 Artist Ive Đoạt giải
Artist of the Year Đề cử
MTV Video Music Awards Japan 2022 Best Buzz Award Đoạt giải [69]
Mubeat Awards 2021 Rookie Artist (Female) Đoạt giải [70]
Seoul Music Awards 2021 K-wave Popularity Award Đề cử [71]
Popularity Award Đề cử
Rookie of the Year Đề cử
The Fact Music Awards 2022 Artist of the Year Đoạt giải [72]
Next Leader Award Đoạt giải [73]
Fan N Star Choice Award (Artist) Đề cử [74]
Four Star Awards Đề cử [75]
The-K Billboard Awards 2022 Global Artist Award Đoạt giải [76]
Hot Rookie Award Đoạt giải

Chương trình âm nhạc

Năm Ngày Bài hát Điểm
2021 14 tháng 12 "Eleven" 7376
2022 12 tháng 4 "Love Dive" 9400
19 tháng 4 8184
30 tháng 8 "After LIKE" 8734
6 tháng 8 7403
2023 18 tháng 4 "I AM" 7454
Năm Ngày Bài hát
2021 8 tháng 12 "Eleven"
15 tháng 12
2022 13 tháng 4 "Love Dive"
30 tháng 8 "After LIKE"
7 tháng 9
2023 19 tháng 4 "I AM"
Năm Ngày Bài hát Điểm
2022 5 tháng 5 "Love Dive" 7520
15 tháng 9 "After LIKE"
2023 20 tháng 4 "I AM" 8941
27 tháng 4 7139
Năm Ngày Bài hát Điểm
2021 17 tháng 12 "Eleven" 4445
2022 11 tháng 2 3058
18 tháng 2 2566
15 tháng 4 "Love Dive" 12095
22 tháng 4 7324
29 tháng 4 6959
2 tháng 9 "After LIKE" 12174
9 tháng 9 11406
23 tháng 9 7502
7 tháng 10 6966
2023 21 tháng 4 "I AM" 14690
Năm Ngày Bài hát Điểm
2021 18 tháng 12 "Eleven" 7486
2022 8 tháng 1 6408
15 tháng 1 6532
22 tháng 1 6600
3 tháng 9 "After LIKE" 9191
17 tháng 9 7807
24 tháng 9 6935
22 tháng 10 6672
2023 8 tháng 4 "Kitsch" 7654
22 tháng 4 "I AM" 9668
Năm Ngày Bài hát Điểm
2022 9 tháng 1 "Eleven" 8533
16 tháng 1 6583
23 tháng 1 5927
8 tháng 5 "Love Dive" 6726
3 tháng 7 6126
17 tháng 7 5955
23 tháng 10 "After LIKE" 7038
2023 9 tháng 4 "Kitsch" 8273
23 tháng 4 "I AM" 10586
18 tháng 6 6398
25 tháng 6 6882

Bảng xếp hạng thương hiệu

Xếp hạng giá trị thương hiệu nhóm nhạc nữ K POP

Năm Tháng Thứ hạng Điểm
2021 12 10 4,324,026
2022 1 2 5,442,980
2 10 2,218,513
3 10 1,394,582
4 9 2,266,690
5 1 3,896,773
6 3 3,216,154
7 2 3,120,003
8 4 2,948,095
9 2 6,147,776
10 3 4,143,670
11 3 4,395,657

Xếp hạng giá thị thương hiệu cá nhân thành viên nhóm nhạc nữ K POP

Năm Tháng Thứ hạng
Yujin Gaeul Rei Wonyoung Liz Leeseo
2021 12 78 44 32 23 26 10
2022 1 45 26 36 14
2 91 66 75 60
3 76 69 68
4 41 47 61 51
5 33 39 15 30 43
6 60 53 33 51 50
7 44 50 49 31 34 75
8 29 61 47 30 28 53
9 28 22 29 20 21 30
10 29 19 27 45 17 37
11 39 8 25 18 36 44
  1. ^ Includes the Billboard K-pop Hot 100 (defunct as of 2022), and South Korea Songs (part of Billboard's Hits of the World (2022 onwards)).[30][31]
  2. ^ Worldwide sales figures for "Love Dive" in its first full tracking week.[43]
  3. ^ Worldwide sales figures outside US for "After Like" in its second full tracking week.[46]
  4. ^ "Take It" did not enter the Circle Digital Chart, but peaked at number 98 on the component Download Chart.[48]

Chú thích

  1. ^ Jin, Min-kyoung (2 tháng 11 năm 2021). “스타쉽, 新 6인조 걸그룹 아이브(IVE) 론칭..팀 로고·SNS 오픈 [공식]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  2. ^ Baek, Yoon-gi (8 tháng 11 năm 2021). '스타쉽 새 걸그룹' 아이브, 12월 1일 정식 출격”. Edaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  3. ^ Lee, Min-ji (2 tháng 11 năm 2021). “스타쉽, 5년만 신인 6인조 걸그룹 아이브(IVE) 론칭(공식)” [Starship launches new 6-member girl group IVE for the first time in 5 years (official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ Seon, Mi-kyoung (31 tháng 8 năm 2018). '프로듀스 48', 오늘(31일) 파이널 생방송..제2의 I.O.I 나온다” ['Produce 48', final live broadcast today (31st)..2nd IOI coming out.] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  5. ^ Lee, Da-gyeom (29 tháng 4 năm 2021). “아이즈원, 오늘(29일) 해체...2년 6개월 활동 마침표 [MK이슈]” [IZ*ONE disbanded today (29th)...2 years and 6 months of activity period. [MK issue]] (bằng tiếng Hàn). Maeil Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  6. ^ Chu, Seung-hyun (2 tháng 11 năm 2021). “스타쉽 6인조 新 걸그룹 팀명은 '아이브'···우주소녀 이후 5년만” [Starship's new 6-member girl group team name is 'Ive'...the first time in 5 years since Cosmic Girls] (bằng tiếng Hàn). Seoul Economy Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  7. ^ Hwang, Chae-hyun (3 tháng 11 năm 2021). “안유진, 新 걸그룹 아이브 첫 주자 [공식]” [Ahn Yu-jin, the first runner of the new girl group Ive [Official]] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  8. ^ Kim, Na-young (4 tháng 11 năm 2021). '스타쉽 新 걸그룹' 아이브, 두 번째 멤버는 가을…2002년생의 완벽 비주얼” ['Starship's new girl group' Ive, the second member is autumn...Perfect visuals born in 2002] (bằng tiếng Hàn). MK Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  9. ^ Gong, Mi-na (5 tháng 11 năm 2021). '아이즈원 센터' 장원영, 아이브 합류..완성형 만능캐” ['Izone Center' Jang Won-young joins Ive...A perfect all-rounder] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  10. ^ Cheon, Yoon-hye (6 tháng 11 năm 2021). “스타쉽 신인 걸그룹 아이브, 리즈 공개..유진-가을-원영 잇는 멤버” [Starship's rookie girl group Ive, Liz revealed..Eujin-Autumn-Wonyoung member] (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  11. ^ Ko, Young-jun (7 tháng 11 năm 2021). “아이브(IVE), 5번째 멤버 레이 공개 '러블리+카리스마' [IVE, 5th member Lay revealed 'Lovely + Charisma'] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  12. ^ Kim, Min-ji (8 tháng 11 năm 2021). '6인조 신예' 아이브, 마지막 멤버 이서 공개...청초+세련” ['Six-member rookie' Ive, last member Lee Seo revealed...neat + stylish] (bằng tiếng Hàn). News1. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  13. ^ Ahn, Byeong-gil (9 tháng 11 năm 2021). “아이브, 12월1일 뜬다 [공식]” [Ive, December 1st [Official]] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  14. ^ Seon, Mi-kyoung (12 tháng 11 năm 2021). '장원영⋅안유진 소속' 아이브, 완성형 걸그룹 HOT 데뷔 예고” [Ive of 'Jang Won-young and Ahn Yu-jin' announces HOT debut in complete girl group] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  15. ^ Gong, Mi-na (3 tháng 12 năm 2021). '뮤직뱅크' SF9, 출연 없이 1위..장원영, 아이브로 데뷔[★밤TView]” ['Music Bank' SF9, 1st place without appearance... Jang Won-young, Ibro debut [★Night TView]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  16. ^ Jung, Won-hee (8 tháng 12 năm 2021). “글로벌 '아이브(IVE) 시대'. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
  17. ^ Son, Bong-seok (8 tháng 12 năm 2021). “아이브 '쇼챔' 음방 첫 1위” [Ive's first music show win in the 'Show Champion'.]. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  18. ^ Cho, Yong-jun (13 tháng 12 năm 2021). “신예 걸그룹 '아이브(IVE)', 데뷔 7일만에 음악방송 1위...데뷔앨범도 초동 판매량 15만장 역대 1위” [Rookie girl group 'IVE' topped music shows in 7 days after debut... Debut album also ranked first in Initial Chodong sales of 150,000 copies]. Newspim (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
  19. ^ Son, Bong-seok (8 tháng 12 năm 2021). “아이브 '쇼챔' 음방 첫 1위” [Ive's first music show win in the 'Show Champion'.]. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  20. ^ Park, Seung-hyun (18 tháng 2 năm 2022). “아이브, 지상파 3사 트리플 크라운 달성…'일레븐'으로 세운 13관왕 기적” [Ive achieved triple crown of 3 terrestrial broadcasters... The miracle of 13 crowns established with 'Eleven']. Star1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  21. ^ Lee, Seung-hoon (15 tháng 3 năm 2022). “아이브, 전 세계가 주목하는 '4세대 대표 그룹'..4월 5일 컴백 확정[공식]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  22. ^ Yoon, Sang-keun (2 tháng 11 năm 2021). '컴백' 아이브 북미 진출 본격화..카카오X소니뮤직 손잡았다[공식]”. StarNews (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2023 – qua Daum.
  23. ^ Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart:
    • “Eleven” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. November 28 – December 4, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021 – qua Gaon Chart.
    • “Love Dive” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. April 3–9, 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022 – qua Gaon Chart.
  24. ^ Tổng doanh số của Eleven:
    • 2021년 12월 Album Chart [December 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
    • 2022년 01월 Album Chart [January 2022 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
    • 2022년 02월 Album Chart [February 2022 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
    • 2022년 03월 Album Chart [March 2022 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  25. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  26. ^ 2022년 04월 Album Chart [April 2022 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  27. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ReferenceA
  28. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên October
  29. ^ a b Peak chart positions for singles on the Gaon Digital Chart, now the Circle Digital Chart:
    • “Eleven” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. February 6–12, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022 – qua Gaon Chart.
    • “Love Dive” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. June 12–18, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022 – qua Gaon Chart.
    • “Royal" and "My Satisfaction” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. August 21–27, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022 – qua Circle Chart.
    • “After Like” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. August 28 – September 3, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022 – qua Circle Chart.
  30. ^ “Billboard Expands International Footprint With 'Hits of the World Charts”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
  31. ^ Brandle, Lars (15 tháng 2 năm 2022). “Billboard unveils 'Hits of the World' charts”. The Industry Observer (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
  32. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Billboard's K-pop Hot 100:
    • “Eleven”. Billboard Korea (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 1 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
    • “Love Dive”. Billboard (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
    Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Billboard's South Korea Songs:
    • “After Like”. Billboard (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  33. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng ARIA's Australian Recording Industry Association:
    • The ARIA Report: Week Commencing 5 September 2022|magazine=The ARIA Report|publisher=Australian Recording Industry Association|issue=1696|page=4|date=September 5, 2022}}
  34. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Billboard's Canadian Hot 100:
    • “Love Dive”. Billboard. 19 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
    • “After Like”. Billboard. 10 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  35. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Billboard Japan's Hot 100:
    • “Eleven”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2022.
    • “Love Dive”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
    • “After Like”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  36. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng RIM's Top 20 most streamed international & domestic songs in Malaysia:
    • “Eleven”. December 3–9, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021 – qua Facebook.
    • “Love Dive”. April 1–7, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022 – qua Facebook.
  37. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Recorded Music NZ's Hot Singles:
  38. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng RIAS's Top Streaming Chart:
    • “Eleven”. December 3–9, 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
    • “Love Dive”. April 8–14, 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2022.
    • “After Like”. August 19–25, 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  39. ^ a b Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Billboard's World Digital Song Sales:
  40. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Billboard's Global 200:
    • “Eleven”. Billboard. 14 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
    • “Love Dive”. Billboard. 23 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
    • “After Like”. Billboard. 10 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  41. ^ Physical sales for the Japanese version of "Eleven":
  42. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – IVE – Eleven” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022. Chọn 2022年10月 ở menu thả xuống
  43. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên billboard.com
  44. ^ "Love Dive" digital sales in Japan:
  45. ^ “Streaming Gaon Certification” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
  46. ^ “BLACKPINK's 'Pink Venom' Tops Billboard Global Charts For Second Week”. Billboard. 7 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  47. ^ "After Like" digital sales in Japan:
  48. ^ “2021년 49주차 Download Chart” [Week 49 of 2021 Download Chart] (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. November 28 – December 4, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2021 – qua Gaon Chart.
  49. ^ "My Satisfaction" digital sales in Japan:
  50. ^ “IVE "Eleven" M/V”. studiojinu.com. 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  51. ^ “IVE "HAVE WHAT WE WANT". Rigend Film Studio. 12 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  52. ^ Ahn, Hana (7 tháng 12 năm 2021). 아이브, 데뷔 첫 리얼리티 '1,2,3 IVE' 베일 벗었다…6人 6色 [Ive, the first reality show '1,2,3 IVE' to debut, took off the veil... 6 people 6 colors]. MBN News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  53. ^ “2022 Asia Artist Awards Paid Voting Period (Female Singer)”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
  54. ^ “AAA IdolPlus Popularity Award Voting Open” (bằng tiếng Hàn). Asia Artist Awards. 6 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  55. ^ “2022 Brand Customer Loyalty Awards Voting”. Korea Consumer Brand Committee. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022 – qua Korea Consumer Forum.
  56. ^ “위대한 여정, 일등 제품은 빛났다”. hankyung.com (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
  57. ^ Lee, Seul-bi (12 tháng 11 năm 2022). “Ive "Every day is like a dream, we want to make us known worldwide" [Exclusive Dongdot Pictok]”. sports.donga.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.
  58. ^ “NCT 드림, '2022 지니뮤직어워드' 올해의 가수·음원상 '2관왕'…수상자 보니” [NCT Dream, '2022 Genie Music Awards' Singer of the Year and Music Award 'Two Crowns'... Winner Bonnie]. Top Star News (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2022.
  59. ^ “2022 GMA – Singer of the Year Nominees”. Genie Music (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  60. ^ “Genie Music Awards 2022”. Genie Music (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  61. ^ “2022 GMA – Song of the Year Nominees”. Genie Music (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  62. ^ Lee, Woong-hee (4 tháng 1 năm 2022). “이펙스-아이브, '2021 한터뮤직어워즈' 최고의 신인 선정” [Epex-Ive, selected as the best rookie at the '2021 Hanteo Music Awards']. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  63. ^ “2021 Hanteo Music Awards Artist Award” (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  64. ^ “JOOX Thailand Music Awards 2022 เปิดลิสต์เข้าชิงสุดยอดรางวัลดนตรีแห่งปี 12 สาขา”. sanook.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
  65. ^ '2022 K 글로벌 하트 드림 어워즈', K팝 별들의 잔치 성료”. JoyNews24 (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
  66. ^ Bowenbank, Starr (29 tháng 11 năm 2022). “Here Are the 2022 MAMA Awards Winners: Full List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.
  67. ^ Bowenbank, Starr (23 tháng 10 năm 2022). “BTS, J-Hope, BLACKPINK & More Nominated for 2022 MAMA Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  68. ^ Park, Sang-hoo (12 tháng 11 năm 2022). '2022 MMA' Lim Young-woong, the main character with 5 crowns... BTS, Ive 4 crowns [comprehensive]”. news.jtbc.joins.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.
  69. ^ Chin, Carmen (3 tháng 11 năm 2022). “BLACKPINK, Stray Kids, IVE and more take home awards from this year's MTV VMAs Japan”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2022.
  70. ^ “2021 MuBeat Awards”. mubeat.tv (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  71. ^ “31st High1 Seoul Music Awards – 모바일 투표 현황” [31st High1 Seoul Music Awards – Mobile Voting Status]. Seoul Music Awards (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
  72. ^ “아이브·에이티즈·강다니엘·(여자)아이들·더보이즈, 올해의 아티스트[2022TMA]” [Ive·Ateez·Kang Daniel·(G)I-dle·The Boyz, Artist of the Year [2022 TMA]]. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  73. ^ Son, Jin-ah (8 tháng 10 năm 2022). “뉴진스·르세라핌·아이브, 넥스트 리더 수상 [더팩트 뮤직 어워즈]” [NewJeans Le Sserafim Ive, Next Leader Award [The Fact Music Awards]]. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
  74. ^ “Fan N Star Choice Artist Ranking”. en.fannstar.tf.co.kr (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
  75. ^ “Four Star Ranking”. en.fannstar.tf.co.kr (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
  76. ^ Yeo, Gladys (1 tháng 11 năm 2022). “Billboard announces winners of inaugural THE-K Billboard Awards”. NME. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài