Bước tới nội dung

Mô-đun lưu lượng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do GiaTranBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 04:46, ngày 17 tháng 4 năm 2022 (đơn vị m³ (via JWB)). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)

Trong thủy văn học, mô-đun lưu lượng dòng chảy của một lưu vực là đại lượng đặc trưng cho tiềm năng dòng chảy của lưu vực, và được xác định bằng tỉ số giữa lưu lượng dòng chảy của lưu vực và diện tích lưu vực đó.

trong đó:

  • M là mô-đun lưu lượng
  • k là hệ số đổi đơn vị, không thứ nguyên
  • Q là lưu lượng
  • F là diện tích lưu vực

Nếu

  • M có đơn vị là l.s−1km−2
  • Q có đơn vị là m³/s
  • F có đơn vị là km²

thì k = 1000.

Lưu vực có mô-đun lưu lượng dòng chảy lớn hơn thì có nguồn nước dồi dào hơn và ngược lại.

Hai lưu vực có lưu lượng dòng chảy tương đương nhau; lưu vực nào có diện tích lớn hơn thì có mô-đun lưu lượng nhỏ hơn, chứng tỏ rằng tiềm năng nước của lưu vực đó nhỏ hơn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]