Cúp UEFA 1995–96
Thời gian | 8 tháng 8 năm 1995 – 15 tháng 5 năm 1996 |
---|---|
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | |
Á quân | |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 126 |
Số bàn thắng | 330 (2,62 bàn/trận) |
Vua phá lưới | |
Cúp UEFA 1995–96 là mùa giải thứ 25 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba thời điểm đó của châu Âu do UEFA tổ chức. Câu lạc bộ Đức Bayern Munich đã vô địch với tổng tỷ số cao hơn trước Bordeaux của Pháp. Girondins de Bordeaux đã đi đến trận chung kết với khởi điểm từ UEFA Intertoto Cup 1995, mùa giải đầu tiên của giải đấu, trở thành đội bóng có suất dự thông qua Intertoto Cup duy nhất tiến sâu đến giai đoạn này của Cúp UEFA. Với chiến thắng này, Bayern trở thành câu lạc bộ thứ ba giành được cả ba danh hiệu lớn của châu Âu (Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, Cúp UEFA/UEFA Europa League và UEFA Cup Winners' Cup). Chính chung kết mùa giải này là trận chung kết Cúp UEFA duy nhất trong những năm 1990 không có sự góp mặt của bất kỳ đội bóng Ý nào.
Mùa giải 1995–96 cũng chứng kiến sự trở lại của các câu lạc bộ Nam Tư trên đấu trường quốc tế sau ba năm cấm thi đấu do lệnh cấm vận của Liên Hợp Quốc. Tuy nhiên, nhà vô địch quốc gia Nam Tư, Sao Đỏ Beograd, đã bị loại ngay từ vòng sơ loại.[1]
Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]
Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]
Sparta Prague | 3–1 | |
---|---|---|
Nedvěd Lokvenc |
Report | Saunders |
Afan Lido | 1–2 | |
---|---|---|
Moore |
Report | Karašausks Bogdan |
Apollon Athens | 1–0 | |
---|---|---|
Kola |
Report |
Bangor City | 0–4 | |
---|---|---|
Report | Czerwiec Koniarek |
Dinamo București | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Ivanov |
Dundalk | 0–2 | |
---|---|---|
Report | Pettersson Andersson |
Vardar | 1–0 | |
---|---|---|
Nikolovski |
Report |
Hibernians | 2–5 | |
---|---|---|
Lawrence Sultana |
Report | Huseynov Gashkin Musolitin Kardash |
Kapaz Ganja | 0–4 | |
---|---|---|
Report | Mjelde Belajić Flögel Pacult |
Lillestrøm | 4–0 | |
---|---|---|
Ingelstad Ingebrigtsen Gulbrandsen |
Report |
Motherwell | 1–3 | |
---|---|---|
McSkimming |
Report | Grönholm Tiainen Mahlio |
Botev Plovdiv | 1–0 | |
---|---|---|
Gerov |
Report |
Slavia Sofia | 0–2 | |
---|---|---|
Report | Ivić Juskowiak |
Red Star Belgrade | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Wittl |
Shelbourne | 0–3 | |
---|---|---|
Report | A. Gunnlaugsson B. Gunnlaugsson Reynisson |
Sturm Graz | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Bejbl |
Zimbru Chișinău | 2–0 | |
---|---|---|
Gavrilyuk Rebeja |
Report |
Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]
Sliema Wanderers | 1–2 | |
---|---|---|
Suda |
Report | Ștefan Panayiotou |
Omonia thắng với tổng tỷ số 5–1.
Galatasaray | 1–1 | |
---|---|---|
Saunders |
Report | Nedvěd |
Sparta Prague thắng với tổng tỷ số 4–2.
RAF Jelgava thắng với tổng tỷ số 2–1.
Olimpija Ljubljana | 3–1 | |
---|---|---|
Bozgo Zulič |
Report | Kola |
Olimpija Ljubljana thắng với tổng tỷ số 3–2.
Widzew Łódź | 1–0 | |
---|---|---|
Pikuta |
Report |
Widzew Łódź thắng với tổng tỷ số 5–0.
Brøndby thắng với tổng tỷ số 6–0.
Silkeborg thắng với tổng tỷ số 6–1.
Levksi Sofia | 1–1 (s.h.p.) | |
---|---|---|
Vasilev |
Report | Lupu |
Levski Sofia thắng với tổng tỷ số 2–1.
Malmö thắng với tổng tỷ số 4–0.
Lugano thắng với tổng tỷ số 4-0.
Újpest thắng với tổng tỷ số 3–1.
Dinamo Minsk | 0–0 (s.h.p.) | |
---|---|---|
Report | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Kachura Khatskevich Shtanyuk |
3–1 |
Tổng tỷ số 0–0; Dinamo Minsk thắng 3–1 trên chấm luân lưu.
Fenerbahçe thắng với tổng tỷ số 6–0.
Iberia Samtredia | 0–2 | |
---|---|---|
Report | Serafimovski Petreski |
Vardar thắng với tổng tỷ số 3–0.
Glenavon thắng với tổng tỷ số 1–0.
Chornomorets Odessa | 2–0 | |
---|---|---|
Kozakevych Musolitin |
Report |
Chornomorets Odessa thắng với tổng tỷ số 7–2.
Austria Wien | 5–1 | |
---|---|---|
Mjelde Ogris Glatzer |
Report | Suleimanov |
Austria Wien thắng với tổng tỷ số 9–1.
Flora Tallinn | 1–0 | |
---|---|---|
Korghalidze |
Report |
Lillestrøm thắng với tổng tỷ số 4–1.
MyPa | 0–2 | |
---|---|---|
Report | Burns Arnott |
Tổng tỷ số 3–3; MyPa thắng nhờ bàn thắng sân khách.
Avenir Beggen | 1–1 | |
---|---|---|
Holtz |
Report | Birgisson |
Örebro đưa vào sân một cầu thủ không hợp lệ, nên trận đấu được xử thắng 3–0 cho Avenir Beggen. Avenir Beggen thắng với tổng tỷ số 3–0.
Dinamo Tbilisi | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Vidolov |
Botev Plovdiv thắng với tổng tỷ số 2–0.
Olympiacos | 1–0 | |
---|---|---|
Ivić |
Report |
Olympiacos thắng với tổng tỷ số 3–0.
GI Gota | 2–2 | |
---|---|---|
H. Jarnskor M. Jarnskor |
Report | Lennon Crawford |
Raith Rovers thắng với tổng tỷ số 6–2.
Neuchâtel Xamax thắng với tổng tỷ số 1–0.
IA | 3–0 | |
---|---|---|
Jónsson Thordarson Pétursson |
Report |
IA thắng với tổng tỷ số 6–0.
Osijek | 0–2 | |
---|---|---|
Report | Rusnák Luis Gomes |
Slovan Bratislava thắng với tổng tỷ số 6–0.
Slavia Prague | 1–1 | |
---|---|---|
Hyský |
Report | Haas |
Slavia Prague thắng với tổng tỷ số 2–1.
Hapoel Be'er Sheva | 2–0 | |
---|---|---|
Husyev Avigdor |
Report |
Hapoel Be'er Sheva thắng với tổng tỷ số 3–0.
Maribor thắng với tổng tỷ số 2–1.
Viking thắng với tổng tỷ số 7–1.
Shirak | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Machaj |
Zagłębie Lubin thắng với tổng tỷ số 1–0.
Zimbru Chișinău thắng với tổng tỷ số 2–0.
Vòng một[sửa | sửa mã nguồn]
Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]
Lugano | 1–1 | |
---|---|---|
Carrasco |
Report | Roberto Carlos |
Sparta Prague | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Fernandez |
AS Monaco | 0–3 | |
---|---|---|
Report | Yeboah |
Bayern Munich | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Kharlachyov |
Fenerbahçe | 1–2 | |
---|---|---|
Kocaman |
Report | Pier Sabas |
Austria Wien | 1–2 | |
---|---|---|
Kogler |
Report | Zhuravel Byalkevich |
Hapoel Be'er Sheva | 0–7 | |
---|---|---|
Report | De la Peña Roger Óscar Figo |
Malmö | 2–1 | |
---|---|---|
Pettersson Andersson |
Report | Woan |
Levski Sofia | 1–2 | |
---|---|---|
Vasilev |
Report | Markov Paas |
Raith Rovers | 3–1 | |
---|---|---|
Lennon Wilson |
Report | Thordarson |
Roda JC | 5–0 | |
---|---|---|
Van Galen Roelofsen Babangida Graef De Kock |
Report |
Sevilla | 2–0 | |
---|---|---|
Šuker |
Report |
Slovan Bratislava | 2–1 | |
---|---|---|
Tittel Sobona |
Report | Hollerbach |
Vitória de Guimarães | 3–1 | |
---|---|---|
Gilmar Edinho |
Report | Schepens |
Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]
Internazionale | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Carrasco |
Lugano thắng với tổng tỷ số 2–1.
Zagłębie Lubin | 1–4 | |
---|---|---|
Krzyżanowski |
Report | Eranio Simone Boban |
Milan thắng với tổng tỷ số 8–1.
Tổng tỷ số 2–2; Sparta Prague thắng nhờ bàn thắng sân khách.
Leeds United | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Sonny Anderson |
Leeds United thắng với tổng tỷ số 3–1.
Lokomotiv Moscow | 0–5 | |
---|---|---|
Report | Klinsmann Herzog Scholl Strunz |
Bayern Munich thắng với tổng tỷ số 5–1.
Brøndby thắng với tổng tỷ số 3–0.
Tổng tỷ số 1–1; Chornomorets Odessa thắng 6–5 trên chấm luân lưu.
Liverpool thắng với tổng tỷ số 2–1.
Real Betis | 2–0 | |
---|---|---|
Trujillo Cañas |
Report |
Real Betis thắng với tổng tỷ số 4–1.
Dinamo Minsk | 1–0 | |
---|---|---|
Byalkevich |
Report |
Dinamo Minsk thắng với tổng tỷ số 3–1.
Bordeaux thắng với tổng tỷ số 3–1.
Werder Bremen thắng với tổng tỷ số 7–0.
Barcelona thắng với tổng tỷ số 12–0.
Benfica thắng với tổng tỷ số 5–2.
Nottingham Forest | 1–0 | |
---|---|---|
Roy |
Report |
Tổng tỷ số 2–2; Nottingham Forest thắng nhờ bàn thắng sân khách.
PSV thắng với tổng tỷ số 8–2.
Roma thắng với tổng tỷ số 5–1.
Olympiacos thắng với tổng tỷ số 5–1.
Eendracht Aalst | 1–0 | |
---|---|---|
Lamberg |
Report |
Eendracht Aalst thắng với tổng tỷ số 3–1.
IA | 1–0 | |
---|---|---|
A. Gunnlaugsson |
Report |
Raith Rovers thắng với tổng tỷ số 3–2.
Lens thắng với tổng tỷ số 13–0.
Strasbourg thắng với tổng tỷ số 5–0.
Roda JC thắng với tổng tỷ số 5–2.
Lyon thắng với tổng tỷ số 2–0.
Slavia Prague thắng với tổng tỷ số 2–1.
Manchester United | 2–2 | |
---|---|---|
Scholes Schmeichel |
Report | Niederhaus Veretennikov |
Tổng tỷ số 2–2; Rotor Volgograd thắng nhờ bàn thắng sân khách.
Sevilla thắng với tổng tỷ số 3–1.
Kaiserslautern | 3–0 | |
---|---|---|
Wegmann Wollitz |
Report |
Kaiserslautern thắng với tổng tỷ số 4–2.
Omonia | 1–2 | |
---|---|---|
Xiourouppas |
Report | Casiraghi Di Vaio |
Lazio thắng với tổng tỷ số 7–1.
Auxerre thắng với tổng tỷ số 2–1.
Vitória de Guimarães thắng với tổng tỷ số 3–1.
RAF Jelgava | 1–2 | |
---|---|---|
Zujevs |
Report | Gavrilyuk |
Zimbru Chișinău thắng với tổng tỷ số 3–1.
Vòng hai[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Kaiserslautern |
1–4 | 1–3 | 0–1 | |
Lugano |
1–3 | 1–2 | 0–1 | |
Sparta Prague |
6–3 | 4–3 | 2–0 | |
Auxerre |
0–1 | 0–1 | 0–0 | |
Roma |
4–0 | 4–0 | 0–0 | |
Brøndby |
1–0 | 0–0 | 1–0 | |
Barcelona |
7–0 | 3–0 | 4–0 | |
Chornomorets Odessa |
0–4 | 0–0 | 0–4 | |
Bordeaux |
3–1 | 2–1 | 1–0 | |
Leeds United |
3–8 | 3–5 | 0–3 | |
Lyon |
4–1 | 2–1 | 2–0 | |
Raith Rovers |
1–4 | 0–2 | 1–2 | |
Strasbourg |
1–3 | 0–1 | 1–2 | |
Sevilla |
(a) 2–2 | 1–0 | 1–2 (s.h.p.) | |
Benfica |
3–2 | 1–0 | 2–2 | |
Werder Bremen |
6–2 | 5–0 | 1–2 |
Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]
Kaiserslautern | 1–3 | |
---|---|---|
Koch |
Report | Alfonso Trujillo |
Sparta Prague | 4–3 | |
---|---|---|
Frýdek Nedvěd Budka |
Report | Sukharev Testemitanu |
Auxerre | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Stone |
Roma | 4–0 | |
---|---|---|
Vanderhaeghe Van der Hoorn Balbo Totti |
Report |
Bordeaux | 2–1 | |
---|---|---|
Histilloles Witschge |
Report | Niederhaus |
Leeds United | 3–5 | |
---|---|---|
Speed Palmer McAllister |
Report | Eijkelkamp Vink Jonk Nilis |
Raith Rovers | 0–2 | |
---|---|---|
Report | Klinsmann |
Strasbourg | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Simone |
Sevilla | 1–0 | |
---|---|---|
Juanito |
Report |
Werder Bremen | 5–0 | |
---|---|---|
Shtanyuk Basler Hobsch Bode |
Report |
Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]
Real Betis | 1–0 | |
---|---|---|
Jarni |
Report |
Real Betis thắng với tổng tỷ số 4–1.
Slavia Prague | 1–0 | |
---|---|---|
Šmicer |
Report |
Slavia Prague thắng với tổng tỷ số 3–1.
Zimbru Chișinău | 0–2 | |
---|---|---|
Report | Koller Vonášek |
Sparta Prague thắng với tổng tỷ số 6–3.
Nottingham Forest thắng với tổng tỷ số 1–0.
Roma thắng với tổng tỷ số 4–0.
Brøndby thắng với tổng tỷ số 1–0.
Barcelona thắng với tổng tỷ số 7–0.
Lens thắng với tổng tỷ số 4–0.
Rotor Volgograd | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Bancarel |
Bordeaux thắng với tổng tỷ số 3–1.
PSV Eindhoven | 3–0 | |
---|---|---|
Cocu Pemberton |
Report |
PSV thắng với tổng tỷ số 8–3.
Lazio | 0–2 | |
---|---|---|
Report | Maurice Assadourian |
Lyon thắng với tổng tỷ số 4–1.
Bayern Munich | 2–1 | |
---|---|---|
Klinsmann Babbel |
Report | Lennon |
Bayern Munich thắng với tổng tỷ số 4–1.
Milan thắng với tổng tỷ số 3–1.
Tổng tỷ số 2–2; Sevilla thắng nhờ bàn thắng sân khách.
Benfica thắng với tổng tỷ số 3–2.
Dinamo Minsk | 2–1 | |
---|---|---|
Khatskevich Shukanov |
Report | Bode |
Werder Bremen thắng với tổng tỷ số 6–2.
Vòng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Milan |
2–0 | 2–0 | 0–0 | |
Bayern Munich |
7–2 | 4–1 | 3–1 | |
Brøndby |
3–4 | 2–1 | 1–3 | |
Bordeaux |
3–2 | 2–0 | 1–2 | |
Nottingham Forest |
1–0 | 1–0 | 0–0 | |
PSV |
2–1 | 2–1 | 0–0 | |
Sevilla |
2–4 | 1–1 | 1–3 | |
Slavia Prague |
1–0 | 0–0 | 1–0 (s.h.p.) |
Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]
Milan | 2–0 | |
---|---|---|
Weah |
Report |
Bayern Munich | 4–1 | |
---|---|---|
Klinsmann |
Report | Dimas |
Nottingham Forest | 1–0 | |
---|---|---|
McGregor |
Report |
Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]
Sparta Prague | 0–0 | |
---|---|---|
Report |
Milan thắng với tổng tỷ số 2–0.
Bayern Munich thắng với tổng tỷ số 7–2.
Roma thắng với tổng tỷ số 4–3.
Bordeaux thắng với tổng tỷ số 3–2.
Nottingham Forest thắng với tổng tỷ số 1–0.
PSV thắng với tổng tỷ số 2–1.
Barcelona thắng với tổng tỷ số 4–2.
Slavia Prague thắng với tổng tỷ số 1–0.
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Milan |
2–3 | 2–0 | 0–3 | |
Bayern Munich |
7–2 | 2–1 | 5–1 | |
Barcelona |
5–4 | 2–2 | 3–2 | |
Slavia Prague |
(a) 3–3 | 2–0 | 1–3 (s.h.p.) |
Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]
Bayern Munich | 2–1 | |
---|---|---|
Klinsmann Scholl |
Report | Chettle |
Slavia Prague | 2–0 | |
---|---|---|
Poborský Vágner |
Report |
Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]
Bordeaux thắng với tổng tỷ số 3–2.
Barcelona thắng với tổng tỷ số 5–4.
Tổng tỷ số 3–3; Slavia Prague thắng nhờ bàn thắng sân khách.
Nottingham Forest | 1–5 | |
---|---|---|
Stone |
Report | Ziege Strunz Klinsmann Papin |
Bayern Munich thắng với tổng tỷ số 7–2.
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Bayern Munich |
4–3 | 2–2 | 2–1 | |
Slavia Prague |
0–2 | 0–1 | 0–1 |
Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]
Slavia Prague | 0–1 | |
---|---|---|
Report | Dugarry |
Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]
Bordeaux | 1–0 | |
---|---|---|
Tholot |
Report |
Bordeaux thắng với tổng tỷ số 2–0.
Barcelona | 1–2 | |
---|---|---|
De la Peña |
Report | Babbel Witeczek |
Bayern Munich thắng với tổng tỷ số 4–3.
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]
Bayern Munich | 2–0 | |
---|---|---|
Helmer Scholl |
Report |
Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]
Bordeaux | 1–3 | |
---|---|---|
Dutuel |
Report | Scholl Kostadinov Klinsmann |
Bayern Munich thắng với tổng tỷ số 5–1.
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu từ Cúp UEFA 1995–96 như sau:
Hạng | Tên | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | 15 | ||
2 | 6 | ||
3 | 5 | ||
5 | |||
5 | |||
6 | 4 | ||
4 | |||
4 | |||
4 | |||
4 | |||
4 | |||
4 | |||
4 |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “FK Crvena zvezda u Evro kupovima”. 25 tháng 2 năm 2011.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- 1995–96 Tất cả các trận đấu Cúp UEFA - mùa giải tại trang web của UEFA
- Trang chính thức
- Kết quả tại RSSSF.com
- Tất cả cầu thủ ghi bàn Cúp UEFA 1995–96 dựa theo (không bao gồm vòng sơ loại) giao thức UEFA + tất cả cầu thủ ghi bàn vòng sơ loại
- Cúp UEFA 1995/96 – kết quả và đội hình (lưu trữ)