Bước tới nội dung

Etmopteridae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Etmopteridae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Squaliformes
Họ (familia)Etmopteridae
Fowler, 1934
Các chi
5, xem bài.

Etmopteridae là một họ cá nhám trong bộ Squaliformes, với loài duy nhất hiện được ghi nhận tại vùng biển Việt Nam là cá nhám nâu (Etmopterus lucifer). Các loài trong họ này có cơ quan phát sáng trên cơ thể. Nói chung, các loài trong họ có kích thước nhỏ, với chiều dài trong khoảng 20–107 cm, và được tìm thấy trong các vùng nước sâu trên khắp thế giới[1] Hiện tại, người ta ghi nhận 47 loài trong 5 chi. Khoảng 78% số loài thuộc về chi Etmopterus.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ nhánh dưới đây cho thấy chi Etmopterus là cận ngành trong mối quan hệ với chi Miroscyllium[2]

 Etmopteridae

 Centroscyllium

 Aculeola

 Trigonognathus

 Etmopterus 

 nhánh II (E. baxteri, E. granulosus, E. dianthus, E. princeps, E. spinax, E. unicolor)

 nhánh III (E. gracilispinis, E. polli, E. schultzi, E. virens)

 Miroscyllium

 nhánh V (E. brachyurus, E. molleri)

 nhánh VI (E. dislineatus, E. lucifer)

 nhánh VII (E. bigelowi, E. fuscus, E. pseudosqualiolus, E. pusillus, E. sentosus)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2011). "Etmopteridae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2011.
  2. ^ Straube N., Iglésias S. P., Sellos D. Y., Kriwet J., & Schliewen U. K., 2010: Molecular phylogeny and node time estimation of bioluminescent Lantern Sharks (Elasmobranchii: Etmopteridae). Mol. Phylogenet. Evol. 56(3):905–917 doi:10.1016/j.ympev.2010.04.042