Bước tới nội dung

Frank Sinclair

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Frank Sinclair
Sinclair năm 2009
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Frank Mohammed Sinclair[1]
Ngày sinh 3 tháng 12, 1971 (52 tuổi)[1]
Nơi sinh Lambeth, Luân Đôn, Anh
Chiều cao 1,72 m (5 ft 8 in)[2]
Vị trí Hậu vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1988–1990 Chelsea
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1990–1998 Chelsea 169 (7)
1991–1992West Bromwich Albion (mượn) 6 (1)
1998–2004 Leicester City 164 (3)
2004–2007 Burnley 92 (1)
2007Huddersfield Town (mượn) 13 (0)
2007–2008 Huddersfield Town 29 (0)
2008–2009 Lincoln City 23 (0)
2009Wycombe Wanderers (mượn) 9 (0)
2009–2010Wrexham (mượn) 17 (0)
2010–2011 Wrexham 39 (0)
2011 Hendon 10 (0)
2012–2015 Colwyn Bay 66 (8)
2015 Brackley Town 13 (0)
Tổng cộng 650 (20)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1997–2003 Jamaica 28 (1)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2013–2015 Colwyn Bay
2015 Brackley Town (tạm quyền)
2015–2016 Hednesford Town
2016 Hednesford Town
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14:55, 2 tháng 3 năm 2016 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12:09, 10 tháng 6 năm 2012 (UTC)

Frank Mohammed Sinclair (sinh 3 tháng 12 năm 1971) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá. Trong giai đoạn 2013 tới 2015, ông là cầu thủ kiêm huấn luyện viên tại Colwyn Bay, sau đó tới Hednesford Town, bị sa thải chỉ sau 3 tháng nắm quyền trước khi được bổ nhiệm lại sau đó rồi bị sa thải vào tháng Tư.

Sinclair, một hậu vệ có phần lớn thời gian thi đấu tại Premier League cho cả ChelseaLeicester City. Ông cũng thi đấu chuyên nghiệp cho West Bromwich Albion, Burnley, Huddersfield Town, Lincoln City, Wycombe Wanderers, WrexhamHendon.

Sinh ra tại Anh, nhưng với những lần thi đấu tại Premier League khiến ông được lựa chọn vào tuyển Jamaica nơi có 28 lần khoác áo trong đó có cả tại FIFA World Cup 1998.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Chelsea
Leicester City
  • League Cup: 1999–2000
7Waves FC
  • Wirral Radio Charity Cup: 2014

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Hugman, Barry J. biên tập (2009). The PFA Footballers' Who's Who 2009–10. Mainstream Publishing. tr. 377. ISBN 978-1-84596-474-0.
  2. ^ http://www.fifaindex.com/player/83/frank-sinclair/fifa05_1/

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]