Bước tới nội dung

Grigorovich M-5

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
M-5
Kiểu Tàu bay trinh sát
Nhà chế tạo Shchetinin
Nhà thiết kế Dmitry Pavlovich Grigorovich
Chuyến bay đầu 1915
Thải loại Thập niên 1920
Sử dụng chính Hải quân Nga
Không quân Phần Lan
Số lượng sản xuất ~ 300
Phát triển từ Curtiss Model K

Grigorovich M-5 (định danh ban đầu Shch M-5, đôi khi còn gọi là Shchetinin M-5) là một loại tàu bay hai tầng cánh của Nga trong Chiến tranh thế giới I. Do Grigorovich thiết kế. Đây là loại tàu bay đầu tiên sản xuất hàng loạt ở Nga.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
M-5
M-6
M-7
M-8
M-10
M-20

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Phần Lan
 Nga
 Liên Xô`
  • Hồng quân

Tính năng kỹ chiến thuật (M-5)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Thulinista Hornettiin

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 8,6 m (28 ft 3 in)
  • Sải cánh: 13,62 m (44 ft 8 in)
  • Diện tích cánh: 37,9 m2 (408 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 660 kg (1.455 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 960 kg (2.116 lb)
  • Động cơ: 1 × Gnome Monosoupape 9 Type B-2 , 75 kW (101 hp)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 105 km/h (65 mph; 57 kn)
  • Thời gian bay: 4 h
  • Trần bay: 3.300 m (10.827 ft)
  • Vận tốc lên cao: 1,85 m/s (364 ft/min)
  • Thời gian lên độ cao: 1,000 m (3 ft) trong 9,6 phút[1]
  • Tải trên cánh: 25 kg/m2 (5,1 lb/foot vuông)
  • Công suất/khối lượng: 0,078 kW/kg (0,05 hp/lb)

Vũ khí trang bị

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gunston, Bill (1995). The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft from 1875 - 1995. Osprey Aerospace. ISBN 1-85532-405-9.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Heinonen, Timo: Thulinista Hornetiin - Keski-Suomen ilmailumuseon julkaisuja 3, Keski-Suomen ilmailumuseo, 1992, ISBN 951-95688-2-4

Durkota, Darcey & Kulikov: The Imperial Russian Air Service - Famous Pilots and Aircraft of World War 1, Flying Machines Press, 1995, ISBN 0-9637110-2-4