Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng A)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng A của giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 được diễn ra từ ngày 14 đến ngày 23 tháng 6 năm 2024,[1] bao gồm các đội tuyển chủ nhà Đức, Scotland, HungaryThụy Sĩ.

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí bốc thăm Đội tuyển Nhóm Tư cách qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham dự
gần đây nhất
Thành tích
tốt nhất
Xếp hạng UEFA
Tháng 11, 2023[nb 1]
Xếp hạng FIFA
Tháng 4, 2024
A1  Đức[nb 2] 1 Chủ nhà 14 2020 Vô địch (1972, 1980, 1996) 16
A2  Scotland 3 Nhì Bảng A 4 2020 Vòng bảng (1992, 1996, 2020) 13 39
A3  Hungary 2 Nhất Bảng G 5 2020 Hạng ba (1964) 6 26
A4  Thụy Sĩ 4 Nhì Bảng I 6 2020 Tứ kết (2020) 20 19

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng FIFA khu vực châu Âu vào tháng 11 năm 2023 được sử dụng trước khi bốc thăm vòng bảng
  2. ^ Từ 1972 đến 1988, Đức tham dự với tên gọi tiền thân là Tây Đức.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Đức (H) 3 2 1 0 8 2 +6 7 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Thụy Sĩ 3 1 2 0 5 3 +2 5
3  Hungary 3 1 0 2 2 5 −3 3
4  Scotland 3 0 1 2 2 7 −5 1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
(H) Chủ nhà

vòng 16 đội:[2]

  • Đội đứng nhất bảng A, Đức, sẽ gặp đội đứng nhì bảng C, Đan Mạch
  • Đội đứng nhì bảng A, Thụy Sĩ, sẽ gặp đội đứng nhì bảng B, Ý

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đức vs Scotland[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 5–1 Scotland
Chi tiết
Khán giả: 65.052[3][4]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Đức[5]
Scotland[5]
TM 1 Manuel Neuer
HV 6 Joshua Kimmich
HV 2 Antonio Rüdiger
HV 4 Jonathan Tah Thẻ vàng 62'
HV 18 Maximilian Mittelstädt
TV 23 Robert Andrich Thẻ vàng 31' Thay ra sau 46 phút 46'
TV 8 Toni Kroos Thay ra sau 80 phút 80'
TV 10 Jamal Musiala Thay ra sau 73 phút 73'
TV 21 İlkay Gündoğan (c)
TV 17 Florian Wirtz Thay ra sau 63 phút 63'
7 Kai Havertz Thay ra sau 63 phút 63'
Thay người:
TV 5 Pascal Gross Vào sân sau 46 phút 46'
9 Niclas Füllkrug Vào sân sau 63 phút 63'
19 Leroy Sané Vào sân sau 63 phút 63'
13 Thomas Muller Vào sân sau 73 phút 73'
TV 25 Emre Can Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Julian Nagelsmann
TM 1 Angus Gunn
HV 13 Jack Hendry
HV 15 Ryan Porteous Thẻ đỏ 44'
HV 6 Kieran Tierney Thay ra sau 77 phút 77'
TV 8 Callum McGregor Thay ra sau 67 phút 67'
TV 2 Anthony Ralston Thẻ vàng 48'
TV 3 Andrew Robertson (c)
TV 4 Scott McTominay
7 John McGinn Thay ra sau 67 phút 67'
10 Ché Adams Thay ra sau 46 phút 46'
11 Ryan Christie Thay ra sau 82 phút 82'
Thay người:
HV 5 Grant Hanley Vào sân sau 46 phút 46'
TV 14 Billy Gilmour Vào sân sau 67 phút 67'
TV 23 Kenny McLean Vào sân sau 67 phút 67'
HV 26 Scott McKenna Vào sân sau 77 phút 77'
9 Lawrence Shankland Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Steve Clarke

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Jamal Musiala (Đức)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Nicolas Danos (Pháp)
Benjamin Pages (Pháp)
Trọng tài thứ tư:
François Letexier (Pháp)
Trợ lý trọng tài dự phòng:
Cyril Mugnier (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:
Jérôme Brisard (Pháp)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Willy Delajod (Pháp)
Massimiliano Irrati (Ý)

Hungary vs Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Hungary 1–3 Thụy Sĩ
Chi tiết
Khán giả: 41.676[7]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Hungary[8]
Thụy Sĩ[8]
TM 1 Péter Gulácsi
HV 2 Ádám Lang Thay ra sau 46 phút 46'
HV 6 Willi Orbán
HV 4 Attila Szalai Thẻ vàng 69' Thay ra sau 79 phút 79'
TV 8 Ádám Nagy Thay ra sau 67 phút 67'
TV 13 András Schäfer
TV 5 Attila Fiola
TV 11 Milos Kerkez Thay ra sau 79 phút 79'
TV 20 Roland Sallai
TV 10 Dominik Szoboszlai (c)
19 Barnabás Varga
Thay người:
HV 14 Bendegúz Bolla Thẻ vàng 88' Vào sân sau 46 phút 46'
TV 15 László Kleinheisler Vào sân sau 67 phút 67'
9 Martin Ádám Vào sân sau 79 phút 79'
HV 24 Márton Dárdai Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Ý Marco Rossi
TM 1 Yann Sommer
HV 22 Fabian Schär
HV 5 Manuel Akanji
HV 13 Ricardo Rodriguez
TV 10 Granit Xhaka (c)
TV 8 Remo Freuler Thẻ vàng 59' Thay ra sau 86 phút 86'
TV 3 Silvan Widmer Thẻ vàng 5' Thay ra sau 68 phút 68'
TV 19 Dan Ndoye Thay ra sau 86 phút 86'
TV 20 Michel Aebischer
TV 17 Ruben Vargas Thay ra sau 74 phút 74'
18 Kwadwo Duah Thay ra sau 68 phút 68'
Thay người:
25 Zeki Amdouni Vào sân sau 68 phút 68'
HV 2 Leonidas Stergiou Vào sân sau 68 phút 68'
7 Breel Embolo Vào sân sau 74 phút 74'
TV 16 Vincent Sierro Vào sân sau 86 phút 86'
TV 26 Fabian Rieder Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Murat Yakin Thẻ vàng 88'

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Granit Xhaka (Thụy Sĩ)[6]

Trợ lý trọng tài:[8]
Tomaž Klančnik (Slovenia)
Andraž Kovačič (Slovenia)
Trọng tài thứ tư:
Rade Obrenovic (Slovenia)
Trợ lý trọng tài dự phòng:
Jure Paprotnik (Slovenia)
Trợ lý trọng tài video:
Nejc Kajtazovic (Slovenia)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Tomasz Kwiatkowski (Ba Lan)

Đức vs Hungary[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 2–0 Hungary
Chi tiết
Khán giả: 54.000[9]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Đức[10]
Hungary[10]
TM 1 Manuel Neuer
HV 6 Joshua Kimmich
HV 2 Antonio Rüdiger Thẻ vàng 27'
HV 4 Jonathan Tah
HV 18 Maximilian Mittelstädt Thẻ vàng 89'
TV 23 Robert Andrich Thay ra sau 72 phút 72'
TV 8 Toni Kroos
TV 10 Jamal Musiala Thay ra sau 72 phút 72'
TV 21 İlkay Gündoğan (c) Thay ra sau 84 phút 84'
TV 17 Florian Wirtz Thay ra sau 58 phút 58'
7 Kai Havertz Thay ra sau 58 phút 58'
Thay người:
TV 19 Leroy Sané Vào sân sau 58 phút 58'
TV 9 Niclas Füllkrug Vào sân sau 58 phút 58'
TV 25 Emre Can Vào sân sau 72 phút 72'
TV 11 Chris Führich Vào sân sau 72 phút 72'
26 Deniz Undav Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Julian Nagelsmann
TM 1 Péter Gulácsi
HV 5 Attila Fiola
HV 6 Willi Orbán
HV 24 Márton Dárdai
TV 14 Bendegúz Bolla Thay ra sau 75 phút 75'
TV 8 Ádám Nagy Thay ra sau 64 phút 64'
TV 13 András Schäfer
TV 11 Milos Kerkez Thay ra sau 75 phút 75'
TV 20 Roland Sallai Thay ra sau 87 phút 87'
TV 10 Dominik Szoboszlai (c) Thẻ vàng 90+3'
19 Barnabás Varga Thẻ vàng 22' Thay ra sau 87 phút 87'
Thay người:
TV 15 László Kleinheisler Vào sân sau 64 phút 64'
TV 18 Zsolt Nagy Vào sân sau 75 phút 75'
9 Martin Ádám Vào sân sau 75 phút 75'
TV 16 Dániel Gazdag Vào sân sau 87 phút 87'
23 Kevin Csoboth Vào sân sau 87 phút 87'
Các hành động kỷ luật khác:
NK Attila Tömő Thẻ vàng 45+1'
Huấn luyện viên:
Ý Marco Rossi Thẻ vàng 90+3'

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
İlkay Gündoğan (Đức)[6]

Trợ lý trọng tài:
Hessel Steegstra (Hà Lan)
Jan de Vries (Hà Lan)
Trọng tài bàn:
Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
Trọng tài dự phòng:
Johan Balder (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video:
Rob Dieperink (Hà Lan)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Stuart Attwell (Anh)

Scotland vs Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Scotland 1–1 Thụy Sĩ
Chi tiết
Khán giả: 42.711[11]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Scotland[12]
Thụy Sĩ[12]
TM 1 Angus Gunn
HV 13 Jack Hendry
HV 5 Grant Hanley
HV 6 Kieran Tierney Thay ra sau 61 phút 61'
HV 2 Anthony Ralston
HV 3 Andrew Robertson (c)
TV 14 Billy Gilmour Thay ra sau 79 phút 79'
TV 8 Callum McGregor
TV 4 Scott McTominay Thẻ vàng 51'
TV 7 John McGinn Thẻ vàng 71' Thay ra sau 90 phút 90'
10 Ché Adams Thay ra sau 90 phút 90'
Thay người:
HV 26 Scott McKenna Thẻ vàng 68' Vào sân sau 61 phút 61'
TV 23 Kenny McLean Vào sân sau 79 phút 79'
TV 11 Ryan Christie Vào sân sau 90 phút 90'
9 Lawrence Shankland Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Steve Clarke
TM 1 Yann Sommer
HV 22 Fabian Schär
HV 5 Manuel Akanji
HV 13 Ricardo Rodriguez Thẻ vàng 31'
TV 10 Granit Xhaka (c)
TV 8 Remo Freuler Thay ra sau 75 phút 75'
TV 3 Silvan Widmer Thay ra sau 86 phút 86'
TV 23 Xherdan Shaqiri Thay ra sau 60 phút 60'
TV 20 Michel Aebischer
TV 17 Ruben Vargas Thay ra sau 75 phút 75'
19 Dan Ndoye Thay ra sau 86 phút 86'
Thay người:
TV 7 Breel Embolo Vào sân sau 60 phút 60'
TV 26 Fabian Rieder Vào sân sau 75 phút 75'
TV 16 Vincent Sierro Thẻ vàng 86' Vào sân sau 75 phút 75'
TV 25 Zeki Amdouni Vào sân sau 86 phút 86'
TV 2 Leonidas Stergiou Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Murat Yakin

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Manuel Akanji (Thụy Sĩ)[6]

Trợ lý trọng tài:
Branislav Hancko (Slovakia)
Jan Pozor (Slovakia)
Trọng tài bàn:
Irfan Peljto (Bosna và Hercegovina)
Trọng tài dự phòng:
Senad Ibrišimbegović (Bosna và Hercegovina)
Trợ lý trọng tài video:
Tomasz Kwiatkowski Ba Lan)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Nejc Kajtazovič (Slovenia)

Thụy Sĩ vs Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ 1–1 Đức
Chi tiết
Khán giả: 46.685[13]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Thụy Sĩ[14]
Đức[14]
TM 1 Yann Sommer
HV 22 Fabian Schär
HV 5 Manuel Akanji
HV 13 Ricardo Rodriguez
TV 8 Remo Freuler
TV 10 Granit Xhaka (c) Thẻ vàng 66'
TV 3 Silvan Widmer Thẻ vàng 81'
TV 20 Michel Aebischer
TV 19 Dan Ndoye Thẻ vàng 25' Thay ra sau 65 phút 65'
TV 26 Fabian Rieder Thay ra sau 65 phút 65'
7 Breel Embolo Thay ra sau 65 phút 65'
Thay người:
18 Kwadwo Duah Vào sân sau 65 phút 65'
TV 17 Ruben Vargas Vào sân sau 65 phút 65'
25 Zeki Amdouni Vào sân sau 65 phút 65'
Huấn luyện viên:
Murat Yakin
TM 1 Manuel Neuer
HV 6 Joshua Kimmich
HV 2 Antonio Rüdiger
HV 4 Jonathan Tah Thẻ vàng 38' Thay ra sau 61 phút 61'
HV 18 Maximilian Mittelstädt Thay ra sau 61 phút 61'
TV 23 Robert Andrich Thay ra sau 65 phút 65'
TV 8 Toni Kroos
TV 10 Jamal Musiala Thay ra sau 76 phút 76'
TV 21 İlkay Gündoğan (c)
TV 17 Florian Wirtz Thay ra sau 76 phút 76'
7 Kai Havertz
Thay người:
HV 15 Nico Schlotterbeck Vào sân sau 61 phút 61'
HV 3 David Raum Vào sân sau 61 phút 61'
14 Maximilian Beier Vào sân sau 65 phút 65'
TV 19 Leroy Sané Vào sân sau 76 phút 76'
9 Niclas Füllkrug Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Julian Nagelsmann

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Granit Xhaka (Thụy Sĩ)[6]

Trợ lý trọng tài:
Ciro Carbone (Ý)
Alessandro Giallatini (Ý)
Trọng tài bàn:
Marco Guida (Ý)
Trọng tài dự phòng:
Filippo Meli (Ý)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Cătălin Popa (România)

Scotland vs Hungary[sửa | sửa mã nguồn]

Scotland 0–1 Hungary
Chi tiết
Khán giả: 54.000[15]
Trọng tài: Facundo Tello (Argentina)
Scotland[16]
Hungary[16]
TM 1 Angus Gunn
HV 2 Anthony Ralston Thay ra sau 83 phút 83'
HV 13 Jack Hendry
HV 5 Grant Hanley
HV 26 Scott McKenna
HV 3 Andrew Robertson (c) Thay ra sau 89 phút 89'
TV 7 John McGinn Thay ra sau 76 phút 76'
TV 14 Billy Gilmour Thay ra sau 83 phút 83'
TV 8 Callum McGregor
TV 4 Scott McTominay Thẻ vàng 50'
10 Ché Adams Thay ra sau 76 phút 76'
Thay người:
TV 17 Stuart Armstrong Vào sân sau 76 phút 76'
9 Lawrence Shankland Vào sân sau 76 phút 76'
TV 11 Ryan Christie Vào sân sau 83 phút 83'
TV 23 Kenny McLean Vào sân sau 83 phút 83'
18 Lewis Morgan Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Steve Clarke
TM 1 Péter Gulácsi
HV 21 Endre Botka
HV 6 Willi Orbán Thẻ vàng 26'
HV 24 Márton Dárdai Thay ra sau 74 phút 74'
TV 14 Bendegúz Bolla Thay ra sau 86 phút 86'
TV 17 Callum Styles Thẻ vàng 18' Thay ra sau 61 phút 61'
TV 13 András Schäfer Thẻ vàng 44'
TV 11 Milos Kerkez Thay ra sau 86 phút 86'
TV 20 Roland Sallai
TV 10 Dominik Szoboszlai (c)
19 Barnabás Varga Thay ra sau 74 phút 74'
Thay người:
TV 8 Ádám Nagy Vào sân sau 61 phút 61'
HV 4 Attila Szalai Vào sân sau 74 phút 74'
9 Martin Ádám Vào sân sau 74 phút 74'
23 Kevin Csoboth Vào sân sau 86 phút 86'
TV 18 Zsolt Nagy Thẻ vàng 90+11' Vào sân sau 86 phút 86'
Thẻ phạt khác:
TV 15 László Kleinheisler Thẻ vàng 75'
Huấn luyện viên:
Ý Marco Rossi

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Roland Sallai (Hungary)[6]

Trợ lý trọng tài:
Gabriel Chade (Argentina)
Ezequiel Brailovsky (Argentina)
Trọng tài bàn:
Espen Eskås (Na Uy)
Trọng tài dự phòng:
Jan Erik Engan (Na Uy)
Trợ lý trọng tài video:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm fair play sẽ được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng nếu thành tích đối đầu và tổng điểm của các đội bằng nhau (và nếu loạt sút luân lưu không được áp dụng làm tiêu chí xếp hạng). Chúng được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ mà các đội nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Đức 2 2 1 −5
 Thụy Sĩ 3 2 3 −8
 Scotland 1 1 3 1 −8
 Hungary 2 4[a] 5 −11
  1. ^ Tính cả một thẻ từ nhân viên kỹ thuật của đội bóng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Euro 2024 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24” [Quy định của Giải vô địch bóng đá châu Âu UEFA, 2022–24]. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Germany vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ “Full Time Summary – Germany v Scotland” (PDF). UEFA.com (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 14 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ a b c “Tactical Line-ups – Germany v Scotland” (PDF). UEFA.com (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá châu Âu. 14 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ a b c d e f “Every EURO 2024 Player of the Match”. UEFA.com. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ “Full Time Report – Hungary v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ a b c “Tactical Line-ups – Hungary v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ “Full Time Report – Germany v Hungary” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ a b “Tactical Line-ups – Germany v Hungary” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
  11. ^ “Full Time Report – Scotland v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ a b “Tactical Line-ups – Scotland v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
  13. ^ “Full Time Report – Switzerland v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  14. ^ a b “Tactical Line-ups – Switzerland v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ “Full Time Report – Scotland v Hungary” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  16. ^ a b “Tactical Line-ups – Scotland v Hungary” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]