Bước tới nội dung

Mulota Kabangu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mulota Kabangu
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mulota Kabangu
Ngày sinh 31 tháng 12, 1985 (38 tuổi)[1]
Nơi sinh Mbuji-Mayi, Zaire
Chiều cao 1,82 m (6 ft 0 in)[1]
Vị trí Tiền vệ tấn công / Right winger
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 SM Sanga Balende 30 (11)
2007–2013 Mazembe
2012Anderlecht (mượn) 12 (3)
2013–2016 Al Ahli Doha 38 (3)
2017 Mazembe ? (?)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007– CHDC Congo 17 (4)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 4 năm 2017
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 2 năm 2018

Mulota Kabangu (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1985) là một tiền vệ bóng đá người CHDC Congo gần đây nhất thi đấu cho TP Mazembe tại Linafoot [2]Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Kabangu sinh ra ở Mbuji-Mayi và ra mắt cho câu lạc bộ bóng đá địa phương SM Sanga Balende. Năm 2007 tiền vệ chạy cánh chuyển đến câu lạc bộ Congo TP Mazembe. Đội bóng vô địch giải Congo năm 2009. Năm 2010 TP Mazembe giành chiến thắng trong trận chung kết của CAF Champions League, và lọt vào Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới. Ngày 14 tháng 12 năm 2010 anh ghi bàn thắng đầu tiên trong trận bán kết của Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới 2010, nơi câu lạc bộ TP Mazembe đánh bại đội bóng Brasil Sport Club Internacional 2-0.[3] TP Mazembe là đội bóng đầu tiên không phải từ châu Âu hay Nam Mỹ có mặt trong trận chung kết Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới.

Vào tháng 1 năm 2012 anh ký hợp đồng với đội bóng Bỉ Anderlecht, nhưng mặc dù ra nhiều lần ở vị trí dự bị và ghi một bàn thắng, anh bị giải phóng sau mùa giải 2011–12.

Ngày 30 tháng 6 năm 2013, Kabangu gia nhập đội bóng Qatar Stars League Al Ahli với bản hợp đồng 3 năm.

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của CHDC Congo trước.

Bàn thắng Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu Nguồn
1. 5 tháng 9 năm 2010 Sân vận động Frederic Kibassa Maliba, Lubumbashi  Sénégal
1–3
2–4
Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2012
2.
2–4
3. 5 tháng 6 năm 2011 Sân vận động Anjalay, Belle Vue  Mauritius
2–1
2–1
Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2012

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

TP Mazembe

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Kabangu, Patou. “R.S.C. Anderlecht Mulota Kabangu player profile”. RSC Anderlecht. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập 20 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ Transfert /TP Mazembe-Kitengie: «Les joueurs Adjei, Asante et Frimpong sont fin contrat avec le club. Il n y a pas rupture »‚ foot.cd, 14 tháng 12 năm 2017
  3. ^ Mulota Kabangu – Thành tích thi đấu FIFA