Bước tới nội dung

Lưu Khai

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lưu Khai
劉開
Hoàng tử nhà Hán
Thông tin chung
Sinh?
Lạc Dương, Đại Hán
Mất2 tháng 4, năm 131
Hà Gian quốc
Thê thiếpHiếu Mục Hoàng hậu Triệu thị
Hậu duệxem văn bản
Thụy hiệu
Hà Gian Hiếu vương
(河間孝王)
Hiếu Mục Hoàng
(孝穆皇)
Thân phụHán Chương Đế
Thân mẫuĐiền Quý nhân

Lưu Khai (chữ Hán: 劉開; ? - 2 tháng 4, năm 131), cũng gọi Hiếu Mục Hoàng (孝穆皇), là một Hoàng tử Đông Hán, con trai thứ sáu của Hán Chương Đế Lưu Đát. Thông qua con trai Lưu Dực, ông trở thành tổ phụ của Hán Hoàn Đế; thông qua con trai Lưu Thực, ông là tổ phụ của Hán Linh Đế.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu Khai không rõ năm sinh, mẹ là Điền Quý nhân (申貴人). Năm Vĩnh Nguyên thứ 2 (90), thụ phong Hà Gian vương (河間王), lấy Lạc Thành, Bột Hải và quận Trác làm 3 quận của Quận quốc. Năm Diên Bình nguyên niên (106), đến đất phong. Trong thời gian ở đất phong, ông có tiếng tuân theo pháp luật, vạn dân kính phục.

Năm Vĩnh Ninh nguyên niên (120), Hoàng thái hậu Đặng Tuy phong con trai của Lưu Khai là Cánh làm Bình Nguyên vương (平原王), làm con thừa tự của Hoài vương Lưu Thắng - con trưởng của Hán Hòa Đế. Một người con trai khác của Khai là Đắc, làm con thừa tự của Lạc Thành vương Lưu Đảng - con trai Hán Minh Đế.

Năm Vĩnh Kiến thứ 6 (131), tháng 2, ngày Canh Ngọ, Lưu Khai qua đời[1], thụy hiệu Hiếu vương (孝王). Con trai cả của ông là Chính kế vị tước Hà Gian vương.

Năm Dương Gia nguyên niên (132), 13 người con trai còn lại của Lưu Khai bắt đầu đều được tập phong tước Đình hầu. Trong đó, Lễ Ngô hầu Lưu Dực - chính là thân sinh của Hán Hoàn Đế; một người con khác của Lưu Khai là Giải Độc đình hầu Lưu Thục - chính là tổ phụ của Hán Linh Đế. Do đó, Lưu Khai ở năm Bổn Sơ (146), được cháu nội là Hán Hoàn Đế truy tôn thụy hiệu làm Hoàng đế, gọi là Hiếu Mục Hoàng (孝穆皇), phu nhân là Triệu thị cũng trở thành Hiếu Mục Hoàng hậu (孝穆皇后)[2].

Hậu duệ

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Lưu Chính [劉政], kế vị tước Hà Gian vương (河間王).
  2. Lưu Đắc [劉得], thụ phong An Bình vương (安平王).
  3. Lưu Bác [劉博], thụ phong Tham Hộ đình hầu (參戶亭侯), xuất tự thừa tự Nhâm Thành Hiếu vương Lưu Thượng.
  4. Lưu Dực [劉翼], thụ phong Bình Nguyên vương (平原王), sau cải phong Lễ Ngô hầu (蠡吾侯), thụy Hiếu Sùng hoàng (孝崇皇).
  5. Lưu Thục [劉淑], thụ phong Giải Độc đình hầu (解瀆亭侯), thụy Hiếu Nguyên hoàng (孝元皇).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 《後漢書·順帝紀》:六年春二月庚午,河間王開薨。
  2. ^ 後漢書/卷7: 九月戊戌,追尊皇祖河間孝王曰孝穆皇,夫人趙氏曰孝穆皇后,皇考蠡吾侯曰孝崇皇。