Bước tới nội dung

Oxaliplatin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oxaliplatin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiEloxatin
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa607035
Danh mục cho thai kỳ
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngIntravenous
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngComplete
Chu kỳ bán rã sinh học~10 - 25 phút[1]
Bài tiếtRenal
Các định danh
Tên IUPAC
  • [(1R,2R)-cyclohexane-1,2-diamine](ethanedioato-O,O')platinum(II)
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.150.118
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC8H14N2O4Pt
Khối lượng phân tử397.2858 g/mol
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Oxaliplatin là thuốc thuốc nhóm platinum-base chống phân bào sử dụng điều trị ung thư trong hóa trị.[2]

Phát hiện và cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Oxaliplatin được tìm ra vào năm 1976 tại Đại học Nagoya City University nhờ giáo sư Yoshinori Kidani, được cấp bằng sáng chế U.S. Patent 4,169,846 vào năm 1979. Oxaliplatin được đưa ra cấp phép cho Debiopharm và sử dụng điều trị ung thư trực tràng. Debio cấp phép cho Sanofi-Aventis vào 1994. Eloxatin được châu Âu chấp thuận vào năm 1996 (đầu tiên là ở Pháp) và U.S. Food and Drug Administration (FDA) chấp nhận vào năm 2002.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ehrsson H, Wallin I, Yachnin J (2002). “Pharmacokinetics of oxaliplatin in humans”. Medical Oncology. 19 (4): 261–265. doi:10.1385/MO:19:4:261. PMID 12512920.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ The status of platinum anticancer drugs in the clinic and in clinical trials Dalton Transactions, 2010, 39, 8113-8127

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]