Bước tới nội dung

Quận Caldwell, North Carolina

Quận Caldwell, North Carolina
Bản đồ
Map of North Carolina highlighting Caldwell County
Vị trí trong tiểu bang North Carolina
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang North Carolina
Vị trí của tiểu bang North Carolina trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1841
Quận lỵ Lenoir
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

474 mi² (1.228 km²)
472 mi² (1.222 km²)
3 mi² (8 km²), 0,57%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

80.059
163/mi² (63/km²)
Website: www.co.caldwell.nc.us

Quận Caldwell là một quận hạt tại tiểu bang Bắc Carolina, Hoa Kỳ. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 77.415 người. Quận lỵ đóng ở Lenoir6.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 474 dặm Anh vuông (1.228 km²), trong đó, 472 dặm Anh vuông (1.221 km²) là diện tích đất và 3 dặm Anh vuông (7 km²) trong tổng diện tích (0,57%) là diện tích mặt nước.

Các quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu bảo tồn quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuộc điều tra dân số2 tiến hành năm 2000, quận này có dân số 77.415 người, 30.768 hộ, và 22.399 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 164 người trên mỗi dặm Anh vuông (63/km²). Đã có 33.430 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 71 trên mỗi dặm Anh vuông (27/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 91,74% người da trắng, 5,46% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 0,21% người thổ dân châu Mỹ, 0,39% người gốc châu Á, 0,03% người các đảo Thái Bình Dương, 1,42% từ các chủng tộc khác, và 0,76% từ hai hay nhiều chủng tộc. 2,49% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.

Có 30,768 hộ trong đó có 31,10% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 57,30% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 11,00% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 27,20% là không gia đình. 23,10% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 9,00% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,48 còn quy mô trung bình của gia đình là 2,89,

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 23,40% dưới độ tuổi 18, 7,80% từ 18 đến 24, 30,50% từ 25 đến 44, 25,10% từ 45 đến 64, và 13,30% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 38 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 97,60 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 95,40 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $35.739, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $41.665, Nam giới có thu nhập bình quân $28.820 so với mức thu nhập $21.850 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $17.353, Khoảng 7,60% gia đình và 10,70% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 14,10% những người có độ tuổi 18 và 11,90% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Các thành phố và thị xã

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]