Bước tới nội dung

Rosh HaAyin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rosh HaAyin
  • רֹאשׁ הָעָיִן
  • روش هاعين
Chuyển tự Hebrew
 • ISO 259Roˀš ha ʕayn
cờ của Rosh HaAyin
cờ của Rosh HaAyin
Rosh HaAyin trên bản đồ Israel
Rosh HaAyin
Rosh HaAyin
sửa dữ liệu
QuậnTrung
Thành lập1924
Chính quyền
 • KiểuThành phố
 • Thị trưởngRaz Sagi[1]
Diện tích
 • Tổng cộng243,000 dunam (243 km2 hay 94 mi2)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng38,500
 • Mật độ160/km2 (410/mi2)
Mã bưu chính48100–48104 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaPraha, New Orleans, Birmingham, Odessa, Dachau, Vanves, Từ Khê sửa dữ liệu
Ý nghĩa tên gọinguồn gốc
Trung tâm công nghiệp Afeq

Rosh HaAyin (tiếng Hebrew: ראש העין, tiếng Ả Rập: رأس العين) là một thành phố Israel. Thành phố thuộc quận Trung. Thành phố có diện tích 24,390 km2, dân số năm 2009 là 38.500 người.[2][3]

Nhân khẩu học

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục Thống kê Trung ương Israel (CBS), vào năm 2001, ở thành phố có 99,8% là người Do Thái, chủ yếu là giới trẻ dưới 19 tuổi. Tốc độ tăng trưởng dân số là 2,5%.

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo BCS, có 21 trường ở Rosh Ha'ayi với lượng tuyển sinh là 7,137. Có 15 trường tiểu học với 4749 học sinh và 21 trường trung học với 2388 học sinh. Năm 2001, 58.8% học sinh lớp 12 ở thành phố được nhận giấy trúng tuyển.

Công dân nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Israel

[sửa | sửa mã nguồn]
Country City District
Israel Israel Kiryat Bialik Quận Haifa
Israel Israel Hurfeish Quận Bắc (Israel)

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Country City County / District / Region / State
Hoa Kỳ Hoa Kỳ New Orleans Louisiana
Hoa Kỳ Hoa Kỳ Birmingham, Alabama Alabama
Cộng hòa Séc Cộng hòa Séc Praha Quận Praha
Ukraina Ukraina Odessa Odessa (tỉnh)
Đức Đức Dachau Bayern
Pháp Pháp Vanves Île-de-France
Trung Quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Từ Khê Chiết Giang

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “רז שגיא נבחר לראשות העיר ראש העין” (bằng tiếng Do Thái). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ “Rosh Ha'Ayin”. Partnerships with Israel. Jewish Agency for Israel. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ “Table 3 - Population of Localities Numbering Above 2,000 Residents and Other Rural Population” (PDF). Israel Central Bureau of Statistics. ngày 31 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]