Bước tới nội dung

Shilajit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Shilajit hay Mumijo, Mohave Lava Tube, 2018

Shilajit (trong tiếng Việt còn được gọi là Hỷ lai chi thông qua Hán-Việt tên tiếng Trung của khoáng chất này) (tiếng Phạn: शिलाजीत, nguyên văn 'người chinh phục núi, người chinh phục đá'), salajeet (tiếng Urdu: سلاجیت‎), mumijo hoặc mumlayi hoặc mumie[1] là sản phẩm khoáng hữu cơ có nguồn gốc chủ yếu là sinh học, được hình thành ở vùng núi (trong các kẽ núi và hang động).[2]

Bột màu nâu đen hoặc chất tiết ra từ đá trên núi cao, thường được tìm thấy ở Himalayas, núi Pamir, Afghanistan, (chủ yếu ở Gorno-Badakhshan, Tajikistan), (Karakoram, Gilgit-BaltistanPakistan, Nepal, Bhutan, dãy núi Kavkaz trong Nga, Altai, Trung Á, Iran, Mông Cổ và ở miền nam Peru, nơi nó được gọi là Shilajit Andes.[3] Các dân tộc phương Đông đã sử dụng shilajit trong y học dân gian và y học phi truyền thống (thay thế) (Ayurveda, Trung Quốc, Tây Tạng). Shilajit được bán cả ở dạng chiết xuất khô và thực phẩm bổ sung.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wilson E, Rajamanickam GV, Dubey GP, Klose P, Musial F, Saha FJ, Rampp T, Michalsen A, Dobos GJ (tháng 6 năm 2011). “Review on shilajit used in traditional Indian medicine”. J Ethnopharmacol (Review). 136 (1): 1–9. doi:10.1016/j.jep.2011.04.033. PMID 21530631.
  2. ^ “MUMIYO • Great Russian encyclopedia - electronic version”. bigenc.ru. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ Hill, Carol A.; Forti, Paolo (1997). Cave Minerals of the World. National Speleological Society. ISBN 978-1-879961-07-4.[cần số trang]
  4. ^ Winston, David; Maimes, Steven (22 tháng 3 năm 2007). “Part two: Materia medica. 7. Monographs on Adaptogens. Shilajit”. Adaptogens: Herbs for Strength, Stamina, and Stress Relief (bằng tiếng Anh). Inner Traditions / Bear & Co. tr. 129. ISBN 978-1-59477-158-3.