Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Á (Vòng 2)
Dưới đây là các trận đấu khu vực châu Á của vòng 2 cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (và Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019) diễn ra từ ngày 24 tháng 5 năm 2015 đến ngày 29 tháng 3 năm 2016.[1]
Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng có 40 đội (các đội bóng đã xếp hạng 1–34 trong bảng xếp hạng khu vực AFC và 6 đội thắng từ vòng 1) sẽ được chia thành 8 bảng, mỗi bảng 5 đội thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách. Tám đội nhất bảng và 4 đội nhì bảng tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới cũng như giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2019.
24 đội tốt nhất tiếp theo bị loại khỏi vòng 2 sẽ thi đấu vào Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 (Vòng 3) (mà sẽ được tách biệt từ vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 cho châu Á), nơi chúng được chia thành 6 bảng 4 đội giành suất còn lại tham dự Cúp bóng đá châu Á 2019.
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm cho vòng 2 tổ chức vào ngày 14 tháng 4 năm 2015, vào lúc 17:00 MST (UTC+8), tại Khách sạn JW Marriott ở Kuala Lumpur, Malaysia.[2][3][4]
Các hạt giống đã được dựa trên bảng xếp hạng FIFA công bố vào tháng 4 năm 2015 (hiển thị là theo chữ cái dưới đây).[5] Có 40 đội bóng vượt qua vòng loại được hạt giống tự động vào trong 5 nhóm của 8 đội như sau:[6]
- Nhóm 1 chứa các đội bóng xếp hạng 1–8
- Nhóm 2 chứa các đội bóng xếp hạng 9–16
- Nhóm 3 chứa các đội bóng xếp hạng 17–24
- Nhóm 4 chứa các đội bóng xếp hạng 25–32
- Nhóm 5 chứa các đội bóng xếp hạng 33–40
Mỗi bảng sẽ chứa 1 đội từ nhóm 8 đội.
Chú thích: In đậm là các đội giành quyền vào vòng 3.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 |
---|---|---|---|---|
|
|
|
|
Dưới đây là các trận đấu khu vực châu Á của vòng 2 cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (và Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019) diễn ra từ ngày 24 tháng 5 năm 2015 đến ngày 29 tháng 3 năm 2016.[1]
Các vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[7]
|
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ả Rập Xê Út | 8 | 6 | 2 | 0 | 28 | 4 | +24 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–1 | 3–2 | 2–0 | 7–0 | ||
2 | UAE | 8 | 5 | 2 | 1 | 25 | 4 | +21 | 17 | 1–1 | 2–0 | 10–0 | 8–0 | |||
3 | Palestine | 8 | 3 | 3 | 2 | 22 | 6 | +16 | 12 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 0–0 | 0–0 | 6–0 | 7–0 | ||
4 | Malaysia | 8 | 1 | 1 | 6 | 3 | 30 | −27 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3[a] | 1–2 | 0–6 | 1–1 | ||
5 | Đông Timor | 8 | 0 | 2 | 6 | 2 | 36 | −34 | 2 | 0–10 | 0–1 | 1–1 | 0–1 |
- ^ Trận đấu giữa Malaysia và Ả Rập Saudi vào ngày 8 tháng 9 năm 2015 đã buộc phải hoãn lại ở phút 87 do cổ động viên Malaysia đã ném bom khói và pháo sáng xuống sân khi tỉ số đang là 2–1 nghiêng về đội khách. Đến ngày 5 tháng 10 năm 2015, ủy ban kỷ luật của FIFA chính thức ra quyết định xử Malaysia thua 0–3.[8][9]
Malaysia | 1–1 Bị tịch thu[10] | Đông Timor |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Ả Rập Xê Út | 3–2 | Palestine |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Đông Timor | 0–1 Bị tịch thu[10] | UAE |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Ả Rập Xê Út | 7–0 Bị tịch thu[10] | Đông Timor |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Malaysia | 0–3 Xử thua[note 3] | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Palestine | 0–0 | UAE |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Đông Timor | 1–1 Bị tịch thu[10] | Palestine |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Ả Rập Xê Út | 2–1 | UAE |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Đông Timor | 0–1 Bị tịch thu[10] | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Palestine | 0–0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Palestine | 6–0 | Malaysia |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Đông Timor | 0–10 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Malaysia | 1–2 | UAE |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
UAE | 2–0 | Palestine |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Palestine | 7–0 | Đông Timor |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 5–1 | 3–0 | 7–0 | 5–0 | ||
2 | Jordan | 8 | 5 | 1 | 2 | 21 | 7 | +14 | 16 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–0 | 0–0 | 3–0 | 8–0 | ||
3 | Kyrgyzstan | 8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 8 | +2 | 14 | 1–2 | 1–0 | 2–2 | 2–0 | |||
4 | Tajikistan | 8 | 1 | 2 | 5 | 9 | 20 | −11 | 5 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3 | 1–3 | 0–1 | 5–0 | ||
5 | Bangladesh | 8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 32 | −30 | 1 | 0–4 | 0–4 | 1–3 | 1–1 |
Bangladesh | 1–3 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
Kichin 32' (l.n.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Zemlianukhin 8', 41' Bernhardt 29' (ph.đ.) |
Tajikistan | 1–3 | Jordan |
---|---|---|
M. Dzhalilov 66' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Abdel-Fattah 29', 63', 88' |
Bangladesh | 1–1 | Tajikistan |
---|---|---|
Hasan 50' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Fatkhuloev 88' |
Kyrgyzstan | 1–2 | Úc |
---|---|---|
Baymatov 90+2' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Jedinak 2' Oar 67' |
Úc | 5–0 | Bangladesh |
---|---|---|
Leckie 6' Rogić 8' Barman 20' (l.n.) Burns 29' Mooy 61' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bangladesh | 0–4 | Jordan |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Deeb 14' (ph.đ.), 56' Abu Amarah 33' Al-Bakhit 59' |
Tajikistan | 0–3 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Milligan 57' Cahill 73', 90+1' |
Kyrgyzstan | 2–2 | Tajikistan |
---|---|---|
Duyshobekov 7' Zemlianukhin 90+4' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
D. Dzhalilov 65' F. Vasiev 71' (ph.đ.) |
Jordan | 2–0 | Úc |
---|---|---|
Abdel-Fattah 47' (ph.đ.) Al-Dardour 84' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kyrgyzstan | 2–0 | Bangladesh |
---|---|---|
Lux 27' Amirov 89' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Jordan | 3–0 | Tajikistan |
---|---|---|
Al-Dardour 65', 90+4' Abdel-Fattah 67' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Úc | 3–0 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
Jedinak 40' (ph.đ.) Cahill 50' Amirov 69' (l.n.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Tajikistan | 5–0 | Bangladesh |
---|---|---|
Dzhalilov 16', 26', 59', 74' Nazarov 51' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bangladesh | 0–4 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Cahill 6', 32', 37' Jedinak 43' |
Úc | 7–0 | Tajikistan |
---|---|---|
Luongo 2' Jedinak 13' (ph.đ.) Milligan 57' (ph.đ.) Burns 67', 87' Rogic 70', 72' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Jordan | 8–0 | Bangladesh |
---|---|---|
Al-Dardour 7', 23', 40' Deeb 29' Al-Rawashdeh 32' Faisal 63' Al-Naber 82' Samir 90+2' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Úc | 5–1 | Jordan |
---|---|---|
Cahill 24', 44' Mooy 39' Rogic 53' Luongo 69' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Deeb 90' |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Qatar | 8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 1–0 | 2–0 | 4–0 | 15–0 | ||
2 | Trung Quốc | 8 | 5 | 2 | 1 | 27 | 1 | +26 | 17 | 2–0 | 0–0 | 4–0 | 12–0 | |||
3 | Hồng Kông | 8 | 4 | 2 | 2 | 13 | 5 | +8 | 14 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–3 | 0–0 | 2–0 | 7–0 | ||
4 | Maldives | 8 | 2 | 0 | 6 | 8 | 20 | −12 | 6 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–1 | 0–3 | 0–1 | 4–2 | ||
5 | Bhutan | 8 | 0 | 0 | 8 | 5 | 52 | −47 | 0 | 0–3 | 0–6 | 0–1 | 3–4 |
Hồng Kông | 7–0 | Bhutan |
---|---|---|
McKee 19', 57' Chris 23' Lô Quân Nghi 30' Cúc Doanh Trí 42' Lâm Gia Vỹ 49' (ph.đ.) Godfred 67' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Maldives | 0–1 | Qatar |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Maqsoud 90+9' |
Bhutan | 0–6 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Dương Húc 45+2', 60', 76' Vũ Lỗi 55' Vu Đại Bảo 67', 83' |
Qatar | 15–0 | Bhutan |
---|---|---|
Musa 8', 28' Kasola 18' Assadalla 21', 45', 63' Al Haidos 25', 87' Muntari 37', 41', 48' Afif 57' Khoukhi 62', 70' Mohammad 75' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Maldives | 0–3 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Vu Đại Bảo 8', 57' Trương Lâm Bồng 66' |
Hồng Kông | 2–3 | Qatar |
---|---|---|
Bạch Hạc 87' Karikari 89' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Boudiaf 22' Hassan 62' Musa 84' |
Bhutan | 3–4 | Maldives |
---|---|---|
Dorji 85' Gyeltshen 88' Basnet 90+1' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Nashid 11' Ashfaq 23', 33', 57' (ph.đ.) |
Qatar | 4–0 | Maldives |
---|---|---|
Khoukhi 28', 71' Kasola 69' Musa 90+2' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Trung Quốc | 12–0 | Bhutan |
---|---|---|
Mai Phương 10' Dương Húc 13', 21' (ph.đ.), 37', 52' Vu Đại Bảo 16', 39' Vu Hán Siêu 34', 72' Vương Vĩnh Phách 66', 81' Trương Hi Triết 88' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bhutan | 0–3 | Qatar |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Muntari 22' Al Haidos 36', 90' |
Trung Quốc | 4–0 | Maldives |
---|---|---|
Khương Ninh 3', 84', 90+1' Dương Húc 12' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Qatar | 2–0 | Hồng Kông |
---|---|---|
Al Haidos 20' Soria 87' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Maldives | 4–2 | Bhutan |
---|---|---|
Asadhulla 37' Ashfaq 81' (ph.đ.), 90+4' Hassan 87' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Gyeltsen 7' Dorji 48' (ph.đ.) |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 8 | 6 | 2 | 0 | 26 | 3 | +23 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–0 | 3–1 | 6–0 | 4–0 | ||
2 | Oman | 8 | 4 | 2 | 2 | 11 | 7 | +4 | 14 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 1–1 | 3–1 | 1–0 | 3–0 | ||
3 | Turkmenistan | 8 | 4 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 13 | 1–1 | 2–1 | 1–0 | 2–1 | |||
4 | Guam | 8 | 2 | 1 | 5 | 3 | 16 | −13 | 7 | 0–6 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | |||
5 | Ấn Độ | 8 | 1 | 0 | 7 | 5 | 18 | −13 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3[a] | 1–2 | 1–2 | 1–0 |
- ^ FIFA xử Iran thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Eugeneson Lyngdoh của Ấn Độ không đủ điều kiện thi đấu.[21] Trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 3–0 nghiêng về Iran.
Guam | 1–0 | Turkmenistan |
---|---|---|
Annaorazow 14' (l.n.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ấn Độ | 1–2 | Oman |
---|---|---|
Chhetri 26' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Said 1' Al-Hosni 40' (ph.đ.) |
Guam | 2–1 | Ấn Độ |
---|---|---|
McDonald 38' Nicklaw 62' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Chhetri 90+4' |
Turkmenistan | 1–1 | Iran |
---|---|---|
Mingazow 46' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Azmoun 4' |
Iran | 6–0 | Guam |
---|---|---|
Dejagah 10' (ph.đ.) Taremi 31', 65' Azmoun 34', 41' Torabi 89' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Oman | 3–1 | Turkmenistan |
---|---|---|
Saleh 7' Saparow 11' (l.n.) Al-Hosni 59' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Amanow 82' |
Guam | 0–0 | Oman |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ấn Độ | 0–3 Xử thua[note 6] | Iran |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Azmoun 28' Teymourian 46' Taremi 49' |
Turkmenistan | 2–1 | Ấn Độ |
---|---|---|
Abylow 8' Amanow 60' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Lalpekhlua 28' |
Oman | 1–1 | Iran |
---|---|---|
Al-Mukhaini 52' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Hosseini 70' |
Oman | 3–0 | Ấn Độ |
---|---|---|
Mubarak 55' Al-Muqbali 67', 84' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Iran | 3–1 | Turkmenistan |
---|---|---|
Pouraliganji 6' Ezatolahi 64' Dejagah 83' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Saparow 62' |
Guam | 0–6 | Iran |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Taremi 12', 63' Kamyabinia 32' Rezaeian 49' Shojaei 52' (ph.đ.) Ansarifard 53' |
Turkmenistan | 2–1 | Oman |
---|---|---|
Geworkýan 40' Muhadow 67' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Al-Ghassani 70' |
Iran | 4–0 | Ấn Độ |
---|---|---|
Hajsafi 33' (ph.đ.), 66' (ph.đ.) Azmoun 61' Jahanbakhsh 78' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Oman | 1–0 | Guam |
---|---|---|
Mubarak 53' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ấn Độ | 1–2 | Turkmenistan |
---|---|---|
Jhingan 26' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Amanow 48' Ataýew 70' |
Iran | 2–0 | Oman |
---|---|---|
Azmoun 16', 23' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 8 | 7 | 1 | 0 | 27 | 0 | +27 | 22 | Vòng 3 và Asian Cup | 5–0 | 0–0 | 5–0 | 3–0 | ||
2 | Syria | 8 | 6 | 0 | 2 | 26 | 11 | +15 | 18 | 0–3 | 1–0 | 5–2 | 6–0 | |||
3 | Singapore | 8 | 3 | 1 | 4 | 9 | 9 | 0 | 10 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–2 | 1–0 | 2–1 | ||
4 | Afghanistan | 8 | 3 | 0 | 5 | 8 | 24 | −16 | 9 | 0–6 | 0–6 | 2–1 | 3–0 | |||
5 | Campuchia | 8 | 0 | 0 | 8 | 1 | 27 | −26 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–6 | 0–4 | 0–1 |
Campuchia | 0–4 | Singapore |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Khairul 9' Safuwan 21', 35' Fazrul 55' |
Afghanistan | 0–6 | Syria |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Rafe 19', 35' Ajan 42' Al Hussain 70' Malki 75' Khribin 90+4' (ph.đ.) |
Nhật Bản | 3–0 | Campuchia |
---|---|---|
Honda 28' Yoshida 50' Kagawa 61' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Syria | 1–0 | Singapore |
---|---|---|
Al-Jafal 59' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Campuchia | 0–6 | Syria |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Khribin 29', 39' Malki 31' Maowas 44' Midani 50' Omari 81' |
Afghanistan | 0–6 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kagawa 10', 50' Morishige 35' Okazaki 57', 60' Honda 74' |
Syria | 0–3 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Honda 55' (ph.đ.) Okazaki 70' Usami 88' |
Singapore | 2–1 | Campuchia |
---|---|---|
Ramli 16' Fazrul 47' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Suhana 65' |
Syria | 5–2 | Afghanistan |
---|---|---|
Omari 9', 21', 83' Maowas 32', 90' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Amiri 44' Shayesteh 78' |
Singapore | 0–3 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kanazaki 20' Honda 26' Yoshida 88' |
Afghanistan | 3–0 | Campuchia |
---|---|---|
Zazai 42' Amiri 78' Amani 90+4' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Singapore | 1–2 | Syria |
---|---|---|
Safuwan 89' (ph.đ.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Khribin 20', 90+3' |
Campuchia | 0–2 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Laboravy 51' (l.n.) Honda 90' |
Nhật Bản | 5–0 | Afghanistan |
---|---|---|
Okazaki 43' Kiyotake 58' Mukhammad 63' (l.n.) Yoshida 74' Kanazaki 78' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Syria | 6–0 | Campuchia |
---|---|---|
Khribin 7', 19' Kallasi 57' Makara 70' (l.n.) Al Hussain 80' Malki 84' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Afghanistan | 2–1 | Singapore |
---|---|---|
Amani 39' Shirdel 79' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Fazrul 89' |
Nhật Bản | 5–0 | Syria |
---|---|---|
Al Masri 18' (l.n.) Kagawa 66', 90' Honda 86' Haraguchi 90+3' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 6 | +8 | 14 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–2 | 1–0 | 4–2 | — | ||
2 | Iraq | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | 2–2 | 1–0 | 5–1 | — | |||
3 | Việt Nam | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 8 | −1 | 7 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–1 | 4–1 | — | ||
4 | Đài Bắc Trung Hoa | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 19 | −14 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–2 | 1–2 | — | ||
5 | Indonesia (D) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bị FIFA cấm thi đấu[a] | — | — | — | — |
- ^ Vào ngày 30 tháng 5 năm 2015, FIFA đã chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Indonesia (PSSI) tham gia vào các hoạt động bóng đá do để chính phủ can thiệp quá sâu vào nội bộ bóng đá nước này.[25] Vào ngày 3 tháng 6 năm 2015, AFC khẳng định rằng Indonesia đã bị loại khỏi từ đang thi đấu vòng loại, và tất cả các trận đấu của họ tham gia đã bị hủy bỏ.[26]
Đài Bắc Trung Hoa | 0–2 | Thái Lan |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Teerasil 21', 39' |
Iraq | 5–1 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Adnan 37' Hosni 59' Yasin 80' Mahmoud 88' Meram 90+1' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ôn Chí Hào 86' |
Đài Bắc Trung Hoa | 1–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Ngô Tuấn Thanh 82' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Đinh Tiến Thành 53' Trần Phi Sơn 90+2' |
Thái Lan | 2–2 | Iraq |
---|---|---|
Theerathon 80' (ph.đ.) Mongkol 83' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Meram 34' Mahmoud 49' |
Việt Nam | 1–1 | Iraq |
---|---|---|
Lê Công Vinh 25' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Mahmoud 90+7' (ph.đ.) |
Việt Nam | 0–3 | Thái Lan |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kroekrit 29' Đinh Tiến Thành 56' (l.n.) Theerathon 70' |
Thái Lan | 4–2 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Teerasil 41' Pokklaw 52' Adisak 72' Tana 74' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Nghiêm Nhã Kỳ 3' Hoàng Khải Xuân 65' |
Việt Nam | 4–1 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Lê Công Vinh 8', 90+1' Nguyễn Văn Toàn 29', 42' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ngô Tuấn Thanh 7' |
Iraq | 2–2 | Thái Lan |
---|---|---|
Kamel 66' Adnan 90+5' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Mongkol 39' Adisak 86' |
Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 8 | 8 | 0 | 0 | 27 | 0 | +27 | 24 | Vòng 3 và Asian Cup | 1–0 | 3–0 | 4–0 | 8–0 | ||
2 | Liban | 8 | 3 | 2 | 3 | 12 | 6 | +6 | 11 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 0–1 | 1–1 | 6–0 | ||
3 | Kuwait[a] | 8 | 3 | 1 | 4 | 12 | 10 | +2 | 10 | Truất quyền thi đấu | 0–1 | 0–0 | 9–0 | 0–3[a] | ||
4 | Myanmar | 8 | 2 | 2 | 4 | 9 | 21 | −12 | 8 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–2 | 0–2 | 3–0[a] | 3–1 | ||
5 | Lào | 8 | 1 | 1 | 6 | 6 | 29 | −23 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–5 | 0–2 | 0–2 | 2–2 |
Ghi chú:
- ^ a b c Vào ngày 16 tháng 10 năm 2015, FIFA chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait (KFA) tham gia vào các hoạt động bóng đá từ Ủy ban Điều hành FIFA do chính phủ can thiệp vào nội bộ bóng đá nước này.[28] Trận đấu giữa Myanmar và Kuwait dự định diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015 không thể diễn ra như dự kiến,[29] và ngày 13 tháng 1 năm 2016, Kuwait bị xử thua Myanmar 0–3.[30] Cặp đấu Kuwait gặp Lào và Hàn Quốc gặp Kuwait dự kiến diễn ra vào các ngày 24 và 29 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo đúng lịch, và đến ngày 6 tháng 4, FIFA xử Kuwait thua Hàn Quốc và Lào với cùng tỷ số 0–3.[31]
Lào | 2–2 | Myanmar |
---|---|---|
Sayavutthi 81' (ph.đ.), 83' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Zaw Min Tun 41' Kyaw Zayar Win 85' |
Lào | 0–2 | Liban |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ghaddar 5' Shamsin 75' |
Hàn Quốc | 8–0 | Lào |
---|---|---|
Lee Chung-yong 9' Son Heung-min 12', 74', 89' Kwon Chang-hoon 30', 75' Suk Hyun-jun 58' Lee Jae-sung 90+4' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kuwait | 9–0 | Myanmar |
---|---|---|
Nasser 11', 18' Maqseed 12' Zaid 46' Zaw Min Tun 56' (l.n.) Al Misha'an 61' Al Mutawa 69' (ph.đ.), 88', 90+3' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Lào | 0–2 | Kuwait |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Nasser 31' Al-Mutawa 84' (ph.đ.) |
Liban | 0–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Jang Huyn-soo 22' (ph.đ.) Ali Hamam 26' (l.n.) Kwon Chang-hoon 60' |
Myanmar | 0–2 | Liban |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Maatoukk 28' Atwi 90+3' |
Kuwait | 0–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Koo Ja-cheol 12' |
Myanmar | 3–1 | Lào |
---|---|---|
Suan Lam Mang 13' Kyaw Ko Ko 32' Aung Thu 50' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Sayavutthi 2' |
Kuwait | 0–0 | Liban |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Hàn Quốc | 4–0 | Myanmar |
---|---|---|
Lee Jae-sung 18' Koo Ja-cheol 30' Jang Hyun-soo 82' Nam Tae-hee 86' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Liban | 7–0 | Lào |
---|---|---|
Mohamad 27' Antar 34' Chaito 36', 90+3' Hamam 42' Maatouk 59' Oumari 90' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Lào | 0–5 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ki Sung-yueng 3' (ph.đ.), 33' Son Heung-min 35', 67' Suk Hyun-jun 43' |
Myanmar | 3–0 Xử thua[note 15] | Kuwait |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kuwait | 0–3 Xử thua[note 17] | Lào |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Liban | 1–1 | Myanmar |
---|---|---|
El-Helwe 88' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Aung Thu 73' |
Hàn Quốc | 3–0 Xử thắng[note 19] | Kuwait |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan | 8 | 7 | 0 | 1 | 20 | 7 | +13 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 3–1 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | ||
2 | CHDCND Triều Tiên | 8 | 5 | 1 | 2 | 14 | 8 | +6 | 16 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 4–2 | 0–0 | 2–0 | 1–0 | ||
3 | Philippines | 8 | 3 | 1 | 4 | 8 | 12 | −4 | 10 | 1–5 | 3–2 | 2–1 | 0–1 | |||
4 | Bahrain | 8 | 3 | 0 | 5 | 10 | 10 | 0 | 9 | 0–4 | 0–1 | 2–0 | 3–0 | |||
5 | Yemen | 8 | 1 | 0 | 7 | 2 | 17 | −15 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 1–3 | 0–3[a] | 0–2 | 0–4 |
- ^ FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Mudir Al-Radaei của Yemen không đủ điều kiện thi đấu, trận đấu khi đó kết thúc với tỷ số 1–0 nghiêng về CHDCND Triều Tiên.[42]
Philippines | 2–1 | Bahrain |
---|---|---|
Bahadoran 50' Patiño 60' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Al-Malood 90+3' |
Yemen | 0–3 Xử thua[note 20] | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
So Hyon-Uk 71' |
CHDCND Triều Tiên | 4–2 | Uzbekistan |
---|---|---|
Pak Kwang-Ryong 4' Jang Kuk-Chol 16' Ro Hak-Su 34' Ri Hyok-Chol 36' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ismailov 53' Rashidov 79' |
Yemen | 0–2 | Philippines |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bahadoran 52' Ramsay 74' |
Philippines | 1–5 | Uzbekistan |
---|---|---|
Schröck 68' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ahmedov 1' Rashidov 14', 80' Sergeev 43', 65' |
Yemen | 0–4 | Bahrain |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC |
Ali Baba 31' (ph.đ.) Al-Husaini 45+1' Omar 66' Adnan 77' |
Bahrain | 0–4 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Sergeev 52' Ahmedov 56' Rashidov 66' Shomurodov 90+5' |
Uzbekistan | 3–1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Sergeev 23' Geynrikh 65' Ahmedov 87' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ri Hyok-Chol 2' |
CHDCND Triều Tiên | 2–0 | Bahrain |
---|---|---|
Pak Kwang-Ryong 45+1' (ph.đ.) Jong Il-gwan 90+3' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Yemen | 1–3 | Uzbekistan |
---|---|---|
A. Al-Sarori 90+1' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Haydarov 7' Djeparov 31' Andreev 50' |
Bahrain | 3–0 | Yemen |
---|---|---|
Abdul-Latif 32' (ph.đ.) Al-Maloob 63' Al Romaihi 90+2' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Philippines | 3–2 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Bahadoran 43' Ott 84' Ramsay 90' |
Chi tiết (FIFA) Report (AFC) |
So Kyong-Jin 45+2' Ri Hyok-Chol 48' |
Đội xếp hạng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Để xác định bốn đội đứng thứ hai tốt nhất, các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng:
- Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
- Hiệu số bàn thắng
- Số bàn thắng
- Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi Ban tổ chức FIFA), với hiệp phụ và sút luân lưu nếu cần.
Vì Indonesia bị loại bởi FIFA, Bảng F chỉ gồm bốn đội so với năm đội trong tất cả các bảng khác. Do đó, kết quả so với đội xếp thứ năm không được tính khi xác định thứ hạng của các đội xếp thứ hai.[44]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | Iraq | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | Vòng 3 và Cúp bóng đá châu Á |
2 | E | Syria | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 11 | +3 | 12 | |
3 | A | UAE | 6 | 3 | 2 | 1 | 16 | 4 | +12 | 11 | |
4 | C | Trung Quốc | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 1 | +8 | 11 | |
5 | H | CHDCND Triều Tiên | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 | +2 | 10 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3) |
6 | B | Jordan | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10 | |
7 | D | Oman | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 | 0 | 8 | |
8 | G | Liban | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | −3 | 5 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off
Đội xếp hạng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Để xác định bốn đội đứng thứ tư tốt nhất, các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng:
- Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
- Khác biệt Goal
- Số bàn thắng
- Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi Ban tổ chức FIFA), với thêm thời gian và sút luân lưu nếu cần.
Như một kết quả của Indonesia đang bị loại bởi hệ thống treo FIFA, Nhóm F chỉ chứa bốn đội so với năm đội trong tất cả các nhóm khác. Do đó, kết quả so với đội thứ năm đặt không được tính khi xác định thứ hạng của các đội á quân.[44]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | Guam | 6 | 1 | 1 | 4 | 1 | 14 | −13 | 4 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3) |
2 | G | Myanmar | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 18 | −14 | 4 | |
3 | H | Bahrain | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 10 | −7 | 3 | |
4 | E | Afghanistan | 6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 24 | −20 | 3 | |
5 | B | Tajikistan | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 19 | −16 | 1 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng play-off) |
6 | F | Đài Bắc Trung Hoa | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 19 | −14 | 0 | |
7 | C | Maldives | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 15 | −15 | 0 | |
8 | A | Malaysia | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 29 | −28 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 14 bàn
- 11 bàn
- 8 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- Nathan Burns
- Khương Ninh
- Yoshida Maya
- Jong Il-gwan
- Ri Hyok-chol
- Kwon Chang-hoon
- Lee Jae-sung
- Khampheng Sayavutthi
- Tamer Seyam
- Jonathan Cantillana
- Misagh Bahadoran
- Ali Assadalla
- Yahya Al-Shehri
- Safuwan Baharudin
- Fazrul Nawaz
- Abdelrazaq Al Hussain
- Sanharib Malki
- Mahmoud Maowas
- Teerasil Dangda
- Arslanmyrat Amanow
- Omar Abdulrahman
- Odil Ahmedov
- Lê Công Vinh
- 2 bàn
- Khaibar Amani
- Norlla Amiri
- Mustafa Zazai
- Massimi Luongo
- Mark Milligan
- Aaron Mooy
- Ismail Abdul-Latif
- Abdulwahab Al Malood
- Sayed Mohamed Adnan
- Tshering Dorji
- Chencho Gyeltshen
- Vu Hán Siêu
- Vũ Lỗi
- Vương Vĩnh Phách
- Ngô Tuấn Thanh
- Lâm Gia Vỹ
- Godfred Karikari
- Jaimes McKee
- Sunil Chhetri
- Ashkan Dejagah
- Ehsan Hajsafi
- Ali Adnan
- Justin Meram
- Kanazaki Mu
- Pak Kwang-Ryong
- Jang Hyun-soo
- Ki Sung-yueng
- Koo Ja-cheol
- Suk Hyun-jun
- Vitalij Lux
- Hassan Chaito
- Hassan Maatouk
- Aung Thu
- Amad Al-Hosni
- Ahmed Mubarak Al-Mahaijri
- Abdulaziz Al-Muqbali
- Jaka Ihbeisheh
- Sameh Maraaba
- Yashir Pinto
- Iain Ramsay
- Karim Boudiaf
- Mohammed Kasola
- Fahad Al-Muwallad
- Khairul Amri
- Raja Rafe
- Akhtam Nazarov
- Pokklaw Anan
- Theerathon Bunmathan
- Adisak Kraisorn
- Mongkol Tossakrai
- Ramon Saro
- Guwanç Abylow
- Alexander Geynrikh
- Anzur Ismailov
- Nguyễn Văn Toàn
- Ahmed Al-Sarori
- 1 bàn
- Faysal Shayesteh
- Josef Shirdel
- Mathew Leckie
- Tommy Oar
- Mohammed Al Romaihi
- Sami Al-Husaini
- Hussain Ali Baba
- Abdullah Omar
- Jahid Hasan Ameli
- Biren Basnet
- Sos Suhana
- Hoàng Bác Văn
- Mai Phương
- Trương Lâm Bồng
- Trương Hi Triết
- Hoàng Khải Xuân
- Nghiêm Nhã Kỳ
- Ôn Chí Hào
- Brandon McDonald
- Travis Nicklaw
- Bạch Hạc
- Christian Annan
- Cúc Doanh Trí
- Lô Quân Nghi
- Paulinho Piracicaba
- Trần Triệu Kỳ
- Từ Đức Soái
- Sandesh Jhingan
- Jeje Lalpekhlua
- Robin Singh
- Karim Ansarifard
- Saeid Ezatolahi
- Jalal Hosseini
- Alireza Jahanbakhsh
- Kamal Kamyabinia
- Morteza Pouraliganji
- Ramin Rezaeian
- Masoud Shojaei
- Andranik Teymourian
- Mehdi Torabi
- Mohannad Abdul-Raheem
- Ali Hosni
- Dhurgham Ismail
- Mahdi Kamel
- Ahmed Yasin
- Haraguchi Genki
- Kiyotake Hiroshi
- Morishige Masato
- Usami Takashi
- Munther Abu Amarah
- Yaseen Al-Bakhit
- Yousef Al-Naber
- Yousef Al-Rawashdeh
- Baha' Faisal
- Ahmed Samir
- Jang Kuk-Chol
- Ro Hak-Su
- So Hyon-Uk
- So Kyong-Jin
- Lee Chung-yong
- Lee Jeong-hyeop
- Nam Tae-hee
- Aziz Mashaan
- Ali Maqseed
- Faisal Zayid
- Ildar Amirov
- Azamat Baymatov
- Edgar Bernhardt
- Bakhtiyar Duyshobekov
- Roda Antar
- Abbas Ahmed Atwi
- Hilal El-Helwe
- Mohammed Ghaddar
- Ali Hamam
- Youssef Mohamad
- Joan Oumari
- Feiz Shamsin
- Baddrol Bakhtiar
- Mohd Safiq Rahim
- Safee Sali
- Mohd Amri Yahyah
- Asadhulla Abdulla
- Naaiz Hassan
- Ahmed Nashid
- Kyaw Ko Ko
- Kyaw Zayar Win
- Suan Lam Mang
- Zaw Min Tun
- Mohammed Al-Ghassani
- Saad Al-Mukhaini
- Qasim Said
- Raed Ibrahim Saleh
- Mus'ab Al-Batat
- Ahmed Awad
- Abdellatif Bahdari
- Matías Jadue
- Pablo Tamburrini
- Khader Yousef
- Manuel Ott
- Javier Patiño
- Stephan Schröck
- Ahmed Abdul Maqsoud
- Akram Afif
- Abdelkarim Hassan
- Ismaeel Mohammad
- Sebastián Soria
- Salman Al-Faraj
- Osama Hawsawi
- Naif Hazizi
- Faris Ramli
- Moayad Ajan
- Oday Al-Jafal
- Ahmad Kallasi
- Omar Midani
- Fatkhullo Fatkhuloev
- Kroekrit Thaweekarn
- Tana Chanabut
- Serdarali Ataýew
- Artur Geworkýan
- Ruslan Mingazow
- Süleýman Muhadow
- Mekan Saparow
- Mohamed Ahmed
- Ahmed Al-Hasmi
- Habib Fardan
- Ismail Al Hammadi
- Abdullah Mousa
- Mohanad Salem
- Stanislav Andreev
- Server Djeparov
- Azizbek Haydarov
- Eldor Shomurodov
- Đinh Tiến Thành
- Trần Phi Sơn
- 1 bàn phản lưới nhà
- Sharif Mukhammad (trong trận gặp Nhật Bản)
- Topu Barman (trong trận gặp Úc)
- Khoun Laboravy (trong trận gặp Nhật Bản)
- Leng Makara (trong trận gặp Syria)
- Ildar Amirov (trong trận gặp Úc)
- Valery Kichin (trong trận gặp Bangladesh)
- Ali Hamam (trong trận gặp Hàn Quốc)
- Zaw Min Tun (trong trận gặp Kuwait)
- Hamdi Al Masri (trong trận gặp Nhật Bản)
- Serdar Annaorazow (trong trận gặp Guam)
- Mekan Saparow (trong trận gặp Oman)
- Đinh Tiến Thành (trong trận gặp Thái Lan)
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Lịch thi đấu giữa Ả Rập Xê Út và Palestine đã chuyển sang sau khi Ả Rập Xê Út được trích dẫn "điều kiện đặc biệt" vì họ không có khả năng đi du lịch đến Bờ Tây.[11] Lịch thi đấu trở lại, ban đầu được diễn ra vào ngày 13 tháng 10 năm 2015 tại sân vận động Quốc tế Faisal Al-Husseini, Al-Ram, sau này đã bị trì hoãn bởi Ả Rập Xê Út từ chối vượt qua biên giới do Israel kiểm soát,[12] cho đến khi quá trình đồng ý về địa điểm đã được giải quyết.[13] Trận đấu đã được dời lại đến được diễn ra vào ngày 5 tháng 11 năm 2015 tại Palestine, sau khi Liên đoàn bóng đá Palestine đã đảm bảo an toàn cho trận đấu.[14] Trận đấu sau này tiếp tục bị trì hoãn cho đến ngày 9 tháng 11, và phải được thay đổi đến một địa điểm trung lập ở châu Á, như chính quyền Palestine đã xác nhận rằng nó có thể không còn đảm bảo sự an toàn và an ninh cho trận đấu.[15] Địa điểm trung lập đã được công bố là sân vận động Quốc tế Amman ở Amman, Jordan.[16]
- ^ Đông Timor được diễn ra trận đấu trên sân nhà của họ với UAE ở Malaysia do thiếu hạ tầng kỹ thuật ở Dili.[17]
- ^ a b Trận đấu giữa Malaysia và Ả Rập Xê Út đã bị hủy bỏ trong phút thứ 87 sau khi một nhóm người ủng hộ ném đồ vật vào sân. Vào thời điểm bị bỏ rơi, tỷ số là 2-1 nghiêng về Ả Rập Xê Út. Vào ngày 5 tháng 10 năm 2015, FIFA đã quyết định rằng trận đấu nên được tuyên bố là xử Malaysia thua (và giành chiến thắng 3–0 trước Ả Rập Xê Út). Malaysia cũng đã phải thi đấu trận tiếp theo trên sân nhà của họ với UAE đằng sau những cánh cửa đóng cửa.[18][19]
- ^ a b Các trận đấu trên sân nhà của Palestine với Ả Rập Xê Út và Malaysia đã được diễn ra trên sân trung lập khi chính quyền Palestine đã xác nhận rằng nó không còn đảm bảo sự an toàn và an ninh cho các trận đấu.[15] Địa điểm trung lập đã được công bố là sân vận động Quốc tế Amman ở Amman, Jordan.[16]
- ^ Maldives phải thi đấu trên sân nhà với đội tuyển Trung Quốc tại Trung Quốc do sân vận động bóng đá quốc gia Maldives không đảm bảo điều kiện thi đấu.[20]
- ^ FIFA xử Iran thắng 3–0 do Ấn Độ sử dụng Eugeneson Lyngdoh của không đủ điều kiện thi đấu.[21] Trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 3–0 nghiêng về Iran.
- ^ a b c d Afghanistan phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Iran do trong nước xảy ra chiến tranh Afghanistan.[22]
- ^ a b Trận đấu giữa Nhật Bản và Singapore không thể diễn ra ở Sân vận động Quốc gia Singapore do ngày 16 tháng 6 năm 2015 là lễ bế mạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015.[23]
- ^ a b c d Syria phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Oman do trong nước xảy ra nội chiến.[24]
- ^ Trận đấu giữa Thái Lan v Việt Nam dời từ ngày 11 tháng 6 năm 2015 sang ngày 24 tháng 5 năm 2015 do hai đội tuyển này tập trung thi đấu cho đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015.[27]
- ^ a b c Iraq phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Iran do bất ổn chính trị.[22]
- ^ a b c Myanmar phải thi đấu tất cả các trận vòng loại World Cup tại Thái Lan do các cổ động viên của họ nổi loạn ở Yangon trong khuôn khổ vòng sơ loại World Cup 2014.[32]
- ^ Kuwait phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Qatar do không đảm bảo điều kiện thi đấu.[33]
- ^ Trận đấu giữa Myanmar và Kuwait, dự định diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015, lúc 19:00 (UTC+7), tại sân vận động Rajamangala ở thủ đô Bangkok, Thái Lan, không thể thi đấu như dự kiến do lệnh cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait từ FIFA.[34][35]
- ^ Vào ngày 13 tháng 1 năm 2016, FIFA đã quyết định rằng trận đấu dự kiến diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015 sẽ bị Kuwait tịch thu (và được trao chiến thắng 3–0 cho Myanmar) vì nó đã không diễn ra do bị đình chỉ bởi Hiệp hội bóng đá Kuwait.[36][37]
- ^ Trận đấu giữa Kuwait và Lào, dự định diễn ra vào ngày 24 tháng 3 năm 2016, lúc 18:35 UTC+3, tại Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait, Kuwait đã bị hủy do lệnh cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait từ FIFA.[38]
- ^ Ngày 6 tháng 4 năm 2016, FIFA xử Kuwait thua Lào 0–3 do trận đấu này dự định diễn ra vào ngày 24 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo lịch do lệnh cấm của FIFA.[39][40]
- ^ Trận đấu giữa Hàn Quốc và Kuwait, dự định diễn ra vào ngày 29 tháng 3 năm 2016, lúc 20:00 UTC+9, tại Sân vận động World Cup Daegu, Daegu, Hàn Quốc đã bị hủy do lệnh cấm của Hiệp hội bóng đá Kuwait từ FIFA.[38]
- ^ Ngày 6 tháng 4 năm 2016, FIFA xử Kuwait thua Hàn Quốc 0–3 do trận đấu này dự định diễn ra vào ngày 29 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo lịch do lệnh cấm của FIFA.[39][41]
- ^ FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 3–0 do sử dụng cầu thủ Mudir Al-Radaei của Yemen không đủ điều kiện thi đấu, trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 1–0 nghiêng về Triều Tiên.[42]
- ^ a b c d Yemen phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Doha, Qatar do trong nước xảy ra nội chiến.[43]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. AFC. 16 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Draw date set for Round 2 of 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers”. AFC. 5 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Draw date set for Round 2 of 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers”. AFC. 26 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Draw: 2018 FIFA World Cup Russia Preliminary Qualification Round 2”. AFC. 15 tháng 4 năm 2015.
- ^ “FIFA Men's Ranking – April 2015 (AFC)”. FIFA.com. 8 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Draw for Russia 2018, UAE 2019 Round 2 qualifiers looms large”. AFC. 13 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ Rashvinjeet S. Bedi; T. Avineshwaran (8 tháng 9 năm 2015). “Malaysia-Saudi match abandoned after crowd trouble”. The Star. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Malaysia-Saudi match final result”. FIFA.com. 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b c d e “Federacao Futebol Timor-Leste expelled from AFC Asian Cup 2023”. The-AFC.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Palestine and Saudi Arabia agree to swap venues for World Cup qualifier”. The National (UAE). ngày 8 tháng 6 năm 2015.
- ^ “World Cup 2018: Palestinians and Saudi Arabia at loggerheads over key game”. CNN. ngày 29 tháng 9 năm 2015.
- ^ “FIFA statement on the Palestine-Saudi Arabia 2018 FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA.com. ngày 7 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Palestine vs Saudi Arabia 2018 FIFA World Cup™ qualifier to be played on 5 November”. FIFA.com. ngày 21 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b “Palestine to play Saudi Arabia and Malaysia on neutral ground”. FIFA.com. ngày 4 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b “Amman the venue for Palestine qualifiers”. FIFA.com. ngày 5 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “S. Korea to travel to Southeast Asia for friendly, World Cup qualifier”. Yonhap News Agency. ngày 26 tháng 5 năm 2015.
- ^ “VIDEO: Malaysia vs Saudi Arabia halted indefinitely as crowd gets hostile”. Fourth Official. ngày 8 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Malaysian FA sanctioned after abandonment of FIFA World Cup qualifier”. FIFA.com. ngày 5 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
- ^ “足协公布FIFA确认函 敲定国足客战马代易地沈阳” [FIFA confirmed that the Maldives vs. China match would be played in Shenyang, China] (bằng tiếng Trung). Sohu. ngày 20 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b “DISCIPLINARY OVERVIEW – 2018 FIFA WORLD CUP RUSSIA™ QUALIFIERS” (PDF). FIFA. 1 tháng 2 năm 2016. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “india sanctioned” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b “Crisis-Hit Countries Can Play World Cup Qualifiers in Iran”. persianfootball.com. ngày 29 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Japan, Singapore approve swapping venues for World Cup qualifiers”. The Japan Times. 24 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Neutral venues set for Japan matches”. The Japan News. ngày 26 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Current allocation of FIFA World Cup™ confederation slots maintained”. FIFA.com. ngày 30 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Impact of Football Association of Indonesia suspension”. AFC. ngày 3 tháng 6 năm 2015.
- ^ “FIFA reschedules Vietnam, Thailand match”. Dantri International. ngày 28 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Suspension of the Kuwait Football Association”. FIFA.com. ngày 16 tháng 10 năm 2015.
- ^ “FIFA statement on Myanmar-Kuwait qualifier”. FIFA.com. ngày 17 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Kuwait's matches against Laos and Korea Republic forfeited”. FIFA.com. ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ “FIFA confirms Afghanistan, Myanmar choice of neutral venues for World Cup qualifiers”. Zurich: Daily Reporter. Associated Press. ngày 11 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Qatar agrees to host joint Asian, World Cup qualifiers”. Kuwait Times. ngày 22 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
- ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
- ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b “World Cup qualifier vs. Kuwait postponed due to sanctions” (bằng tiếng Anh). Yonhap News Agency. ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016.
- ^ a b “Kuwait's matches against Laos and Korea Republic forfeited”. FIFA. ngày 6 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “FIFA” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
- ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b “Yemen sanctioned for fielding ineligible player”. FIFA. ngày 6 tháng 7 năm 2015. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “yemen sanctioned” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ “Yemen football team flees war by boat to make World Cup 2018 qualifier with North Korea”. ibtimes.co.uk. ngày 4 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b “Criteria to Determine the Rankings of Best-placed Teams among the Groups” (PDF). AFC.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web Giải vô địch bóng đá thế giới chính thức
- Vòng loại – Khu vực châu Á: Vòng 2 Lưu trữ 2015-09-05 tại Wayback Machine, FIFA.com
- Giải vô địch bóng đá thế giới, the-AFC.com
- Cúp bóng đá châu Á, the-AFC.com