Bước tới nội dung

Đan Trăn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đan Trăn
丹臻
Thân vương nhà Thanh
Hòa Thạc Hiển Thân vương
Tại vị16701702
Tiền nhiệmPhú Thụ
Kế nhiệmDiễn Hoàng
Thông tin chung
Sinh1665
Mất1702 (36–37 tuổi)
Thê thiếpxem văn bản
Hậu duệxem văn bản
Tên đầy đủ
Ái Tân Giác La Đan Trăn (愛新覺羅 丹臻)
Thụy hiệu
Hòa Thạc Hiển Mật Thân vương
(和碩顯密親王)
Hoàng tộcÁi Tân Giác La
Thân phụPhú Thụ
Thân mẫuPhú Sát thị

Đan Trăn (tiếng Trung: 丹臻; 1665 – 1702) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương.

Cuộc đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Đan Trăn sinh vào giờ Mẹo, ngày 10 tháng 8 (âm lịch) năm Khang Hi thứ 4 (1665), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai thứ tư của Hiển Khác Thân vương Phú Thụ, và là cháu nội của Túc Vũ Thân vương Hào Cách. Mẹ ông là Trắc Phúc tấn Phú Sát thị (富察氏).

Năm Khang Hi thứ 9 (1670), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị Hiển Thân vương (显親王) đời thứ 2, tức Túc Thân vương đời thứ 3.

Năm thứ 35 (1696), ông theo Khang Hi Đế xuất binh chinh phạt Cát Nhĩ Đan, Hãn của Chuẩn Cát Nhĩ.

Năm thứ 41 (1702), ngày 20 tháng 5 (âm lịch), buổi trưa, ông qua đời, thọ 38 tuổi, được truy thụy Hiển Mật Thân vương (显密親王).

Gia quyến

[sửa | sửa mã nguồn]

Thê thiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đích Phúc tấn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lý Giai thị (李佳氏), con gái của Đề đốc Lý Hỗ Ba (李祜巴).

Trắc Phúc tấn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phú Sát thị (富察氏), con gái của Tham lĩnh Cát Nhĩ Bật (噶尔弼).
  • Tha Tháp Lạt thị (他塔喇氏), con gái của Ngạch Nhĩ Tôn (额尔孙).

Thứ Phúc tấn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hạ Giai thị (夏佳氏), con gái của Hạ Thành Cách (夏成格).
  • Văn thị (文氏), con gái của Bác Thạc Ni (博硕尼).
  • Triệu Giai thị (兆佳氏), con gái của Đa Nhĩ Thái (多尔泰).

Thứ thiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nữu Hỗ Lộc thị (钮祜禄氏), con gái của Tắc Khắc (塞克).
  • Thạch thị (石氏), con gái của Thạch Đăng (石登).
  • Vương thị (王氏), con gái của Tắc Cách Sắc (塞格色).
  • Hách Xá Lý thị (赫舍里氏), con gái của Nhã Đồ (雅图).
  • Vương thị (王氏), con gái của Vương Tấn Cung (王晋恭).
  • Lưu thị (刘氏), con gái của Lưu Thất (刘七).
  • Lý thị (李氏), con gái của Lý Đại Thắng (李大胜).

Hậu duệ

[sửa | sửa mã nguồn]
# Danh hiệu Tên Sinh Mất Mẹ Ghi chú
1 Nạp Nhĩ Sơn 纳尔山 1685 1686 Thứ Phúc tấn Hạ Giai thị
2 Túc Thân vương Thành Tín 成信 1688 1758 Được truy phong năm 1778
3 Chính Nghĩa 正义 1690 1696 Trắc Phúc tấn Phú Sát thị
4 Tề Thanh Ngạch 齐清额 1690 1691 Thứ Phúc tấn Văn thị
5 Thần Kỳ 臣奇 1691 1695 Thứ Phúc tấn Hạ Giai thị
6 Hiển Cẩn Thân vương Diễn Hoàng 衍潢 1691 1771 Trắc Phúc tấn Phú Sát thị Tập tước Hiển Thân vương năm 1702
7 Phụng quốc Tướng quân Diễn Đức 衍德 1692 1763 Trắc Phúc tấn Hắn Tháp Lạt thị
8 Thi Tung 施嵩 1694 1695 Trắc Phúc tấn Hắn Tháp Lạt thị
9 Tương Đức 襄德 1695 1754 Thứ Phúc tấn Hạ Giai thị Thừa tự của Già Lam Bảo (迦蓝保) – con trai thứ 6 của Phú Thụ
10 Nghĩa Trang 义庄 1695 1697 Thứ Phúc tấn Triệu Giai thị
11 Tang Đức 臧德 1697 1699 Trắc Phúc tấn Hắn Tháp Lạt thị
12 Tùng Cái 松盖 1697 1698 Thứ Phúc tấn Triệu Giai thị
13 Duyên Tự 延叙 1698 1699
# Danh hiệu Sinh Mất Mẹ Hôn phu
1 1680 1682 Vương thị (con gái Vương Tấn Cung)
2 1680 1723 Hách Xá Lý thị Bút thiếp thức Ngạn Thập (彦什) họ Hách Xá Lý
3 1681 1681 Vương thị (con gái Tắc Cách Sắc)
4 1685 1723 Nữu Hỗ Lộc thị Tô Chương (苏章) họ Quách Lạc La
5 1685 1706 Thạch thị Vĩnh Hoàn (永全) họ Ngưu
6 1687 1697 Trắc Phúc tấn Phú Sát thị
7 Huyện chúa 1688 1721 Bối tử La Bặc Tàng (羅卜藏) – hậu duệ Ngao Hán Quận vương Ban Đệ
8 Huyện quân 1689 1753 Lưu thị Bối tử Lạt Thập (喇什) – cháu trai Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu
9 1691 1696 Thứ Phúc tấn Triệu Giai thị
10 1695 1721 Trắc Phúc tấn Tha Tháp Lạt thị Tá lĩnh Đa La Tể (多羅濟) họ Bác Nhĩ Tế Cát Đặc
11 1699 1699

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]