Bước tới nội dung

Đại học Chulalongkorn

Đại học Chulalongkorn
จุฬาลงกรณ์มหาวิทยาลัย
Vị trí
Map
,
Tọa độ13°44′18″B 100°31′56″Đ / 13,738359°B 100,532097°Đ / 13.738359; 100.532097
Thông tin
LoạiCông lập
Khẩu hiệu
  • เกียรติภูมิจุฬาฯ คือเกียรติแห่งการรับใช้ประชาชน (không chính thức)
  • เสาหลักแห่งแผ่นดิน (tầm nhìn chiến lược)
Thành lập26 tháng 3 năm 1917; 107 năm trước (1917-03-26)
Sáng lậpVua Vajiravudh
Hiệu trưởngTiến sĩ Triết học Bundhit Eua-arporn
(บัณฑิต เอื้ออาภรณ์)
Khuôn viênTrung tâm, 2,0944 km2 (0,8087 dặm vuông Anh)
Màu     Hồng
Linh vậtCây còng
Kinh phí5.535 tỉ baht (FY2019)
Quốc ca"Maha Chulalongkorn"
("Great Chulalongkorn")
Websitechula.ac.th
chula.ac.th/en
Thông tin khác
Thành viênASAIHL, AUN, APRU, Đại học Washington tại St. Louis McDonnell International Scholars Academy[2]
Thống kê
Sinh viên đại học37.626 học viên[1]
Sinh viên sau đại học8.029 học viên[1]
Nghiên cứu sinh2.627 học viên[1]

Đại học Chulalongkorn là trường đại học cổ nhất Thái Lan[3] và đã từ lâu được xem là một trong những trường danh tiếng nhất Thái Lan. Trường có 20 khoa cùng một số trường và viện. Được xem như trường tốt nhất và tuyển chọn nhất Thái Lan, trường này là nơi thu hút các học sinh giỏi hàng đầu Thái Lan. Tên gọi của trường được đặt theo tên của vua Chulalongkorn (Rama V) và được thành lập bởi con trai ông và là vua kế vị Vajiravudh (Rama VI) năm 1917 bằng cách kết hợp Trường Tiểu đồng Hoàng gia và Cao đẳng Y khoa. Khu trường sở nằm trên một khu đất rộng ở trung tâm Bangkok, gần bên Quảng trường Siam. Biểu tượng của trường là Phra Kiao, một huy hiệu hoàng gia. Theo truyền thống, bằng tốt nghiệp được vua Thái Lan trao trong buổi lễ tốt nghiệp, được khởi đầu bởi vua Prajadhipok (Rama VII).

Một lớp tại Đại học Chulalongkorn

Chulalongkorn có 20 khoa:

  • Khoa Y tế Đồng Minh (Allied Health Sciences)
  • Khoa Kiến trúc
  • Khoa Nghệ thuật
  • Khoa Thương mại và Kế toán
  • Khoa Nghệ thuật giao tiếp
  • Khoa Nha
  • Khoa Kinh tế
  • Khoa Giáo dục
  • Khoa Kỹ thuật công trình
  • Khoa Mỹ thuật và Nghệ thuật ứng dụng
  • Khoa Luật
  • Khoa Y
  • Khoa Điều dưỡng (Faculty of Nursing)
  • Khoa Dược
  • Khoa chính trị
  • Khoa Tâm lý học
  • Khoa Khoa học
  • Khoa Thú y
  • Khoa Sau đại học
  • Khoa học thể thao

Các viện khác liên quan đến trường đại học này là Cao đẳng Hóa dầu và Dầu mỏTrường Kinh doanh Sasin.

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giảng đường chính của Đại học Chulalongkorn

Đại học Chulalongkorn xếp hạng 45 châu Á, xếp hạng thứ 1  Thái Lan (2016) theo QS University Rankings: Asia.[4]

Đại học Chulalongkorn xếp hạng 245 thế giới, xếp hạng thứ 1  Thái Lan (2018) theo QS World University Rankings[5]

Đại học Chulalongkorn xếp hạng 151-200 thế giới, xếp hạng thứ 1  Thái Lan (2016) theo QS Graduate Employability Rankings[6]

Đại học Chulalongkorn xếp hạng 320 thế giới, xếp hạng thứ 1  Thái Lan (2016) theo Center for World University Ranking or CWUR[7]

Đại học Chulalongkorn xếp hạng 398 thế giới, xếp hạng thứ 1  Thái Lan (2017) theo Round University Ranking[8]

Đại học Chulalongkorn xếp hạng 182 thế giới, xếp hạng thứ 1  Thái Lan (2016) theo RUR Reputation Rankings[9]

Đại học Chulalongkorn xếp hạng 424 thế giới, xếp hạng thứ 1  Thái Lan (2016) theo RUR Research Performance Rankings[10]

Đại học Chulalongkorn xếp hạng 432 thế giới, xếp hạng thứ 1  Thái Lan (2016) theo CWTS Leiden Ranking[11]

Đại học Chulalongkorn xếp hạng 30 thế giới, xếp hạng thứ 1  Thái Lan (2016) theo UI Green Metric[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Office of the Registrar, Chulalongkorn University. Statistics on Students in Different Level Lưu trữ tháng 12 1, 2017 tại Wayback Machine. Last updated May 21, 2018
  2. ^ “McDonnell International Scholars Academy”.
  3. ^ “History of Chulalongkorn University”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2006.
  4. ^ “QS University Rankings: Asia 2016”. Top Universities. Truy cập 28 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ “QS World University Rankings 2018”. Top Universities. Truy cập 28 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “Graduate Employability Rankings 2016”. Top Universities. Truy cập 28 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ “CWUR 2016”. Truy cập 28 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “RANKINGS”. Truy cập 28 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ “Reputation Rankings”. Truy cập 28 tháng 6 năm 2024. no-break space character trong |tiêu đề= tại ký tự số 11 (trợ giúp)
  10. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  11. ^ “CWTS Leiden Ranking”. CWTS Leiden Ranking. Truy cập 28 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.