Bước tới nội dung

35 Leukothea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
35 Leukothea
Mô hình ba chiều của 35 Leukothea được tạo ra dựa trên đường cong ánh sáng
Khám phá
Khám phá bởiKarl T. R. Luther
Ngày phát hiện19 tháng 4 năm 1855
Tên định danh
Tên định danh
(35) Leukothea
Phiên âm/ljˈkɒθiə/[1]
Đặt tên theo
Λευκοθέα Leykothea
A855 HA; 1948 DC;
1950 RS1; 1976 WH
Vành đai chính
Tính từLeukothea /ljˈkɒθiən/
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006
(JD 2.454.100,5)
Điểm viễn nhật549,374 Gm (3,672 AU)
Điểm cận nhật345,074 Gm (2,307 AU)
447,224 Gm (2,990 AU)
Độ lệch tâm0,228
1887,983 ngày (5,17 năm)
17,00 km/s
77,469°
Độ nghiêng quỹ đạo7,938°
353,817°
213,962°
Đặc trưng vật lý
Kích thước103,1 km
~0,0545 km/s
31,900 giờ[3]
Suất phản chiếu0,066 [4]
Nhiệt độ~162 K
Kiểu phổ
C
8,5

Leukothea /ljˈkɒθiə/ (định danh hành tinh vi hình: 35 Leukothea) là một tiểu hành tinh lớn và tối ở vành đai chính. Tiểu hành tinh này do nhà thiên văn học người Đức Karl T. R. Luther phát hiện ngày 19 tháng 4 năm 1855[5] và được đặt theo tên Leukothea, một nữ thần biển trong thần thoại Hy Lạp.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Leukothea”. Dictionary.com Chưa rút gọn. Random House.
  2. ^ Yeomans, Donald K., “35 Leukothea”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ Pilcher, Frederick (tháng 7 năm 2010), “Period Determinations for 11 Parthenope, 35 Leukothea, 38 Leda, 111 Ate, 194 Prokne, 262 Valda, 728 Leonisis, and 747 Winchester”, The Minor Planet Bulletin, 37 (3), tr. 119–122, Bibcode:2010MPBu...37..119P.
  4. ^ Asteroid Data Archive, Planetary Science Institute, Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2006, truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.
  5. ^ “Numbered Minor Planets 1–5000”, Discovery Circumstances, IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]