Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kii (lớp thiết giáp hạm)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ok Thẻ: Xuống 1 dòng thành đoạn mới Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Add 1 book for Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) (GreenC bot |
||
(Không hiển thị 6 phiên bản của 4 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1:
{|{{Infobox ship begin}}
{{Infobox ship image
| Ship image =
| Ship caption =
}}
{{Infobox ship class overview
| Builders = {{Bulleted
}}
| Operators = {{navy|Empire of Japan}}
| Name
| Class before
| Class after
| Total ships planned = 4
| Total ships cancelled
}}
{{Infobox ship characteristics
| Hide header =
| Header caption =
| Ship type = [[Thiết giáp hạm]]
| Ship displacement = *{{convert|42600|t|LT|sp=us}} (chuẩn)
*{{convert|48500|t|LT|sp=us}} ([[Full-load displacement|đầy]])
| Ship length = {{convert|250|m|ftin|abbr=on}}
| Ship beam = {{convert|30,8|m|ftin|abbr=on}}
| Ship draft = {{convert|9,7|m|ftin|abbr=on}}
| Ship power = *{{convert|131200|shp|lk=in|abbr=on}}
*19 × [[nồi hơi ống nước]]
| Ship propulsion = *4 × trục
*4 × [[Tua bin hơi nước]]
| Ship speed = {{convert|29,75|kn|lk=in}}
| Ship range = {{convert|8000|nmi|lk=in|abbr=on}} ở vận tốc {{convert|14|kn}}
| Ship complement =
| Ship armament = *5 × [[Hải pháo 41 cm/45 loại năm thứ 3]] đôi
*16 × single [[Hải pháo 14 cm/50 loại năm thứ 3]] đơn
*4 × [[Hải pháo 12 cm/45 loại năm thứ 10]] đơn, phòng không
*8 × [[Ngư lôi]] 61cm
| Ship armor = *[[Giáp đai]]: {{convert|292|mm|in|abbr=on|1}}
*[[Giáp sàn]]: {{convert|120|mm|in|abbr=on|1}}
*[[Tháp pháo]]s: {{convert|280|-|229|mm|in|abbr=on|1}}
*[[Đài chỉ huy]]: {{convert|356|mm|in|abbr=on|1}}
| Ship notes = ▼
▲|Ship notes=
}}
|}
'''Lớp thiết giáp hạm Amagi''' là một lớp thiết kế
▲là một lớp thiết kế gồm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho [[Hải quân Đế quốc Nhật Bản]] trong những năm 1920. Chỉ có hai trong số các tàu nhận được tên. Chúng được thiết kế để củng cố"Hạm đội tám-tám"của Nhật Bản gồm tám thiết giáp hạm và tám thiết giáp-tuần dương sau khi Hoa Kỳ công bố một chương trình xây dựng hải quân lớn vào năm 1919. Tuy nhiên, sau khi ký [[Hiệp ước Hải quân Washington]] năm 1922,tất cả hoạt động đóng tàu ngưng; một cặp đã bị hủy bỏ vào tháng 11 năm 1923 và cặp còn lại vào tháng 4 năm 1924.
==Thiếc kế và bối cảnh==
Hàng 54 ⟶ 52:
[[Tập tin:Yuzuru Hiraga.JPG|left|thumb|[[Yuzuru Hiraga]]|150px]]
Đến năm 1918, Hải quân đã đạt được sự chấp thuận
Được thiết kế bởi [[Đại tá]] [[Yuzuru Hiraga]],<ref name="Conway's232">Gardiner & Gray, p. 232</ref> lớp Kii phần lớn dựa trên
===Miêu tả===
Các con tàu có chiều dài 234,9 mét giữa đường vuông góc và 250,1
Lớp này được
Vũ khí chính của lớp Kii là mười khẩu pháo [[Hải pháo 41 cm/45 loại năm thứ 3|41 cm/45]] [[li đạn pháo|li]] trong năm [[tháp pháo]] hai súng, hai tháp ở mũi và ba ở
Các con tàu sẽ được bảo vệ bởi lớp giáp đai dày 293 mm, nghiêng 15
==Xây dựng==
Hai chiếc được đặt hàng vào ngày 12 tháng 10 năm 1921, và hai chiếc nữa được đặt hàng vào cuối năm đó. Chiếc Kii được giao cho [[Xưởng hải quân Kure]], với
==Dẫn chứng==
Hàng 88 ⟶ 86:
| authorlink2 = Mark Peattie
}}
* {{chú thích sách|editor1-last=Gardiner|editor1-first=Robert|editor2-last=Gray|editor2-first=Randal|title=Conway's All the World's Fighting Ships: 1906–1921|url=https://archive.org/details/conwaysallworlds0000unse_z3o0|year=1984|location=Annapolis, Maryland|publisher=Naval Institute Press|isbn=0-87021-907-3}}
* {{chú thích sách| last = Jentschura| first = Hansgeorg| first2 = Dieter |last2=Jung|first3=Peter |last3=Mickel| year = 1977| title = Warships of the Imperial Japanese Navy, 1869–1945| publisher = United States Naval Institute| location = Annapolis, Maryland| isbn = 0-87021-893-X}}
|