Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Thị Hạnh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Chú thích: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.3046379 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
'''Quý nhân Nguyễn Thị Hạnh''' ([[chữ Hán]]: 阮氏幸, ? - [[20 tháng 4]] năm [[1881]]), là một người vợ của vua [[Minh Mạng]] trong [[lịch sử Việt Nam]].
| tên = Thất giai Quý nhân
| tên gốc = 七階貴人
| tước vị =
| hình =
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| tên đầy đủ = '''Nguyễn Hữu Thị Hạnh'''
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| sinh =
| mất = 20 tháng 4 năm 1881
| nơi mất =
| nơi an táng =
| thụy hiệu = <font color = "grey">Đoan Tịnh Quý nhân<br>(端靜貴人)</font>
| cha =
| mẹ =
| chồng = Nguyễn Thánh Tổ<br>[[Minh Mạng]]
| con cái = Triêm Đức Công chúa [[Nguyễn Phúc Trang Nhàn|Trang Nhàn]]<br>Trấn Định Quận công [[Nguyễn Phúc Miên Miêu|Miên Miêu]]<br>Nam Sách Quận công [[Nguyễn Phúc Miên Ôn|Miên Ôn]]
}}
'''Thất giai Quý nhân Nguyễn Thị Hạnh''' ([[chữ Hán]]: 七階貴人 阮氏幸,; ? - [[20 tháng 4]] năm [[1881]]), là một ngườithứ vợphi của vua [[Minh Mạng]] trong [[lịchnhà sử Việt NamNguyễn]].
 
== Tiểu sử ==
 
Nguyễn Phước tộc thế phả không cho biết nhiều thông tin về bà Quý nhân Nguyễn Thị Hạnh. Theo gia phả của nhàphòng ''Trấn Định quậnQuận công'' (con[[Nguyễn traiPhúc trưởngMiên củaMiêu|Miên bà)Miêu]] lại chéptrong rằng[[Đại chứcNam vịliệt củatruyện]], bà chỉ đạt tới Mỹ nhân hàng Bát giai. Nguyênnguyên quán của bà ở làng [[Gia Lâm (định hướng)|Gia Lâm]], [[Quảng Điền]], phủ [[Thừa Thiên]]. SửBà Hạnh là con của nhà Nguyễntử chotế<ref>[[Đại họNam củaliệt truyện]], tập họ3, ghépquyển Nguyễn10, Hữuphần "Trấn Định Quận công Miên Miêu"</ref>, song không cho biết thân sinh của bà là ai. Cũng cũngtheo khônggia xácphả địnhcủa phòng Trấn Định, họ của bà là họ ghép Nguyễn Hữu, và bà lại được gọi là ''Bát giai Mỹ nhân''. Không rõ khoảng thời gian bà vào hầu vua [[Minh Mạng]].
 
Ngày [[20 tháng 4]] năm [[1881]], tức 22 tháng 3 (âm lịch) năm [[Tân TịTỵ]] triều vua [[Tự Đức]], bà qua đời, không rõ được bao nhiêu tuổi., Đượcđược ban thụy là '''Đoan Tịnh''' (端靜).
 
== Hậu duệ ==
 
Bà Quý nhân Hạnh sinh cho vua [[Minh Mạng]] được 2 hoàng tử, 1 hoàng nữ, tất cả đều sống qua tuổi trưởng thành:
* ''Triêm Đức côngCông chúa'' [[Nguyễn Phúc Trang Nhàn]] ([[22 tháng 11]] năm [[1825]] [[17 tháng 4]] năm [[1892]])., Hoànghoàng nữ thứ 23. KếtChúa kết hôn với [[''Phò mã Đô úy'' Đặng Đức Nhuận]].
* ''Trấn Định quậnQuận công'' [[Nguyễn Phúc Miên Miêu]] ([[2 tháng 1,]] năm [[1832]] [[25 tháng 5]] năm [[1865]])<ref>Nguyễn Phước tộc, trang 310</ref>. Hoànghoàng tử thứ 56.
* ''Nam Sách quậnQuận công'' [[Nguyễn Phúc Miên Ôn]] ([[15 tháng 3]] năm 1833-[[1833]] – [[1 tháng 2]] năm [[1895]])., Hoànghoàng tử thứ 61.
 
== ThamSách tham khảo ==
* Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), ''[http://www.namkyluctinh.com/a-sachsuvn/Nguyen_Phuc_Toc_The_Pha.pdf Nguyễn Phúc Tộc thế phả]'', Nhà xuất bản Thuận Hóa, tr.247
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam liệt truyện]] tập 3, quyển 10'', Nhà xuất bản Thuận Hóa
 
== Xem thêm ==
* [[Gia đình Minh Mạng]]
* [[Nguyễn Phúc Miên Miêu]]
 
== Tham khảo ==
* Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), Nguyễn Phúc Tộc thế phả, Nhà xuất bản Thuận Hóa
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
 
[[Thể loại:HậuMất phi Việt Nam1881]]
{{sơ khai}}
[[Thể loại:NămPhi sinhtần khôngMinh Mạng]]
 
[[Thể loại:Hậu phi Việt Nam]]
[[Thể loại:Năm sinh không rõ]]
[[Thể loại:Năm mất không rõ]]