Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin đường bộ Việt Nam |
{{Thông tin đường bộ Việt Nam |
||
| Tên = Cao tốc |
| Tên = Cao tốc |
||
| name = Đường cao tốc<br> Cao Lãnh – Vàm Cống |
| name = Đường cao tốc<br> Cao Lãnh – Vàm Cống<br>(Quốc lộ N2B) |
||
| logo = CT 02, VNM.svg |
| logo = CT 02, VNM.svg |
||
| logo caption = Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc Nam phía Tây, trong đó đoạn Cao Lãnh – Vàm Cống là một phần của đường cao tốc này. |
| logo caption = Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc Nam phía Tây, trong đó đoạn Cao Lãnh – Vàm Cống là một phần của đường cao tốc này. |
Phiên bản lúc 11:47, ngày 3 tháng 7 năm 2023
Đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống (Quốc lộ N2B) | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc Nam phía Tây, trong đó đoạn Cao Lãnh – Vàm Cống là một phần của đường cao tốc này. | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 106 km |
Tồn tại | 19 tháng 5 năm 2019 (tiền cao tốc) (5 năm, 1 tháng, 2 tuần và 2 ngày) |
Một phần của | |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông Bắc | |
Đầu Tây Nam | |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Đồng Tháp, Cần Thơ |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Cao tốc
|
Đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống[1] (ký hiệu toàn tuyến là CT.02, hiện nay được gọi tạm là Quốc lộ N2B) là tuyến đường nối Đồng Tháp với Cần Thơ, có điểm đầu tuyến giao với Quốc lộ 30 tại nút giao An Bình thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp và điểm cuối tuyến giao với tuyến tránh Long Xuyên tại nút giao Lộ Tẻ thuộc huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ, kết nối Quốc lộ 80 và Quốc lộ 91. Theo quy hoạch mạng lưới đường bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tuyến đường sẽ trở thành một phần của đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây trong tương lai.[2]
Đoạn tuyến dài 29km, được thiết kế với quy mô mặt cắt ngang rộng 26,5m gồm 6 làn xe chạy và 2 làn dừng khẩn cấp, tốc độ thiết kế 100km/h; phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 rộng 20,6m gồm 4 làn xe chạy và 2 làn dừng khẩn cấp (hiện 2 làn này tạm cho xe máy chạy do tuyến chưa có đường gom), tốc độ thiết kế là 80 km/h. Tuyến được đưa vào sử dụng vào tháng 5/2018.
Riêng cầu Vàm Cống và cầu Cao Lãnh, đều chọn phương án kết cấu nhịp chính cầu dây văng, với chiều dài nhịp chính 350 m (Cầu Cao Lãnh), 450 m (Cầu Vàm Cống), chiều rộng cầu 24,5m, chiều cao thông thuyền 37,5 m, tổng chiều dài phần cầu chính cầu Cao Lãnh là 2.015 m, cầu Vàm Cống là 2.970 m.
Đối với cầu Cao Lãnh (sông Tiền) và cầu Vàm Cống (sông Hậu), Chính phủ và các Bộ đã xúc tiến đầu tư, trong đó đàm phán vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) để đầu tư cầu Vàm Cống và vốn của Chính phủ Australia để đầu tư cầu Cao Lãnh, cố gắng khởi công khoảng năm 2010 và hoàn thành vào năm 2015 ADB đã đồng ý hỗ trợ kỹ thuật để nghiên cứu dự án khả thi 2 chiếc cầu này. Cho đến nay cầu Cao Lãnh đã được đưa vào sử dụng vào tháng 5/2018[3] và cầu Vàm Cống đã thông xe vào tháng 5/2019.[4]
Lộ trình chi tiết
- IC - Nút giao, JCT - Điểm lên xuống, SA - Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN - Hầm đường bộ, TG - Trạm thu phí, BR - Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với | ||||||
1 | An Bình | 0.00 | Đầu tuyến đường cao tốc | Đồng Tháp | Huyện Cao Lãnh | |
BR | Cầu Đình Trung | ↓ | Vượt sông Đình Trung | Ranh giới Huyện Cao Lãnh – Thành phố Cao Lãnh | ||
BR | Cầu Linh Sơn | ↓ | Vượt sông Cao Lãnh | Thành phố Cao Lãnh | ||
BR | Cầu Tịnh Thới | ↓ | ||||
2 | Tịnh Thới | Đường Tân Việt Hòa Đường Dương Thị Mỹ |
||||
BR | Cầu Cao Lãnh | ↓ | Vượt sông Tiền | Ranh giới Thành phố Cao Lãnh – Lấp Vò | ||
3 | Tân Mỹ | Đường tỉnh 847 | Lấp Vò | |||
SA | Trạm đừng nghỉ Nguyễn Bình | Hướng đi Cao Lãnh | ||||
BR | Cầu Lấp Vò | ↓ | Vượt kênh Lấp Vò | |||
4 | Quốc lộ 80 | |||||
5 | Quốc lộ 54 | |||||
BR | Cầu Vàm Cống | ↓ | Vượt sông Hậu | Ranh giới Đồng Tháp – Cần Thơ | ||
6 | Lộ Tẻ | 0.00 | Cuối tuyến đường cao tốc | Cần Thơ | Vĩnh Thạnh | |
Kết nối trực tiếp với | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Tham khảo
- ^ “Hình thành tuyến cao tốc Bắc - Nam phía tây”. tuoitre.vn. 28 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.
- ^ https://m.vietnamnet.vn/vn/thoi-su/an-toan-giao-thong/khanh-thanh-cau-cao-lanh-cau-lon-thu-3-vuot-song-tien-453382.html
- ^ https://mt.gov.vn/vn/tin-tuc/60564/dan-han-hoan-mung-cau-vam-cong-khanh-thanh-noi-can-tho--dong-thap.aspx