Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện di”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10: Dòng 10:


== Các kỹ thuật điện di thường sử dụng ==
== Các kỹ thuật điện di thường sử dụng ==
=== Điện di ADN, ARN ===
=== Điện di trên gel agarose ===
Kỹ thuật điện di thường áp dụng cho ADN, ARN.


=== Điện di protein ===
=== Điện di trên gel polyacrylamid ===
Kỹ thuật điện di thường áp dụng cho protein.


==== Native PAGE ====
==== Native PAGE ====




==== SDS-PAGE ====
==== SDS-PAGE ====




==== Isoelectric focusing ====
==== Isoelectric focusing ====




==== Điện di 2D ====
==== Điện di 2D ====



== Xem thêm ==
== Xem thêm ==

Phiên bản lúc 11:25, ngày 3 tháng 12 năm 2015

Điện di là hiện tượng dịch chuyển của các vật thể mang điện tích dưới tác động của điện trường. Sự dịch chuyển này do thành phần lực điện trong lực Lorentz.

Điện di hay điện di trên gel (electrophoresis hay gel electrophoresis) áp dụng trong sinh học phân tử là một kĩ thuật để phân tích các phân tử DNA, RNA hay protein dựa trên các đặc điểm vật lý của chúng như kích thước, hình dạng hay điểm đẳng điện tích (isoelectric point). Kĩ thuật này sử dụng một dung dịch đệm (buffer) để dẫn diện và tạo điện trường đều, một bản gel (thường là agarose hay polyacrylamide) đóng vai trò là thể nền để phân tách các phân tử, và các chất nhuộm khác nhau (ethidium bromide, bạc, xanh Coomassie) để phát hiện vị trí các phân tử trên gel sau khi điện di.

Kĩ thuật điện di hoạt động nhờ vào lực kéo của điện trường tác động vào các phân tử tích điện và kích thước lỗ của thể nền (gel). Gel cấu tạo bởi các chuỗi cao phân tử (polymer) được liên kết chéo với nhau tạo thành một hệ thống mạng lưới với kích thước các mắc lưới tùy thuộc vào nồng độ chất cao phân tử (agarose, polyacrylamide) và phản ứng tạo liên kết chéo. Các phân tử được phân tách khi di chuyển trong gel với vận tốc khác nhau nhờ vào sự khác nhau của (a) lực của điện trường tác động lên chúng (nếu các phân tử tích điện khác nhau) (b) kích thước của phân tử so với kích thước lỗ của gel và (c) hình dạng, độ cồng kềnh của phân tử.

Nguyên lý hoạt động

Các kỹ thuật điện di thường sử dụng

Điện di trên gel agarose

Kỹ thuật điện di thường áp dụng cho ADN, ARN.

Điện di trên gel polyacrylamid

Kỹ thuật điện di thường áp dụng cho protein.

   ==== Native PAGE ====


   ==== SDS-PAGE ====


   ==== Isoelectric focusing ====


   ==== Điện di 2D ====

Xem thêm

Tham khảo