Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chanh ta”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
 
(Không hiển thị 29 phiên bản của 20 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{unreliablesources|date=June 2010}}
{{unreliablesources|date=June 2010}}
{{Speciesbox
{{Bảng phân loại
| name = Chanh
|image =Lime Blossom.jpg
| image = Lime Blossom.jpg
|regnum = [[Thực vật|Plantae]]
| image_caption = Quả và hoa chanh
|unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| genus = Citrus
|unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
| species = × aurantiifolia
|unranked_ordo = [[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]
| authority = (Christm.) [[Walter Tennyson Swingle|Swingle]]
|ordo = [[Bộ Bồ hòn|Sapindales]]
}}
|familia = [[Họ Cửu lý hương|Rutaceae]]
'''Chanh ta''' hay '''chanh xanh''' là một loại quả thuộc chi Cam chanh, thường có hình tròn, màu [[Xanh lá cây|xanh]], có đường kính {{convert|3|–|6|cm|in}} và gồm các [[Túi (sinh học và hóa học)|tép quả]] có tính axit.
|genus = ''[[Chi Cam chanh|Citrus]]''
|species = '''''C. aurantifolia'''''
|binomial = ''Citrus aurantifolia''
|binomial_authority = (Christm.) Swingle
|}}


Có một số loài cây họ cam quýt có trái được gọi là chanh, bao gồm cả ''Chanh đào'' (''Citrus aurantiifolia''), chanh Ba Tư, [[chanh chúc]] và [[Citrus glauca|chanh sa mạc]]. Chanh là một nguồn vitamin C phong phú, có vị chua và thường được sử dụng để làm nổi bật hương vị của thực phẩm và đồ uống. Chúng được trồng quanh năm.<ref name=Rotter>{{chú thích web|last1=Rotter|first1=Ben|title=Fruit Data: Yield, Sugar, Acidity, Tannin|url=http://www.brsquared.org/wine/CalcInfo/FruitDat.htm|website=Improved Winemaking|access-date = ngày 3 tháng 9 năm 2014 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140608164013/http://www.brsquared.org/wine/CalcInfo/FruitDat.htm|archive-date= 8 tháng 6 năm 2014|df=dmy-all}}</ref> Cây có trái gọi là "chanh" có nguồn gốc di truyền đa dạng; chanh không tạo thành một nhóm đơn ngành.
'''Chanh''' ([[tiếng Pháp]] ''lime'', [[tiếng Ả rập]] ''līma'', [[tiếng Ba Tư]] ''līmū'', "chanh")<ref>{{chú thích web|url=https://www.ahdictionary.com/word/search.html?q=lime|title=The American Heritage Dictionary entry: lime|first=Nhà xuất bản Houghton Mifflin Harcourt|last=Company|website=www.ahdictionary.com|url hỏng=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160411173907/https://www.ahdictionary.com/word/search.html?q=lime|archivedate=ngày 11 tháng 4 năm 2016|df=dmy-all}}</ref> hay còn gọi là '''chanh ta''' là một loại quả thuộc chi Cam chanh, thường có hình tròn, màu [[Xanh lá cây|xanh]], có đường kính {{convert|3|–|6|cm|in}} và gồm các [[Túi (sinh học và hóa học)|tép quả]] có tính axit.<ref name=eb/>

Có một số loài cây họ cam quýt có trái được gọi là chanh, bao gồm cả ''Chanh đảo'' (''Citrus aurantiifolia''), chanh Ba Tư, [[Cây trái chúc|chanh kaffir]] và [[Citrus glauca|chanh sa mạc]]. Chanh là một nguồn vitamin C phong phú, có vị chua và thường được sử dụng để làm nổi bật hương vị của thực phẩm và đồ uống. Chúng được trồng quanh năm.<ref name=Rotter>{{chú thích web|last1=Rotter|first1=Ben|title=Fruit Data: Yield, Sugar, Acidity, Tannin|url=http://www.brsquared.org/wine/CalcInfo/FruitDat.htm|website=Improved Winemaking|accessdate = ngày 3 tháng 9 năm 2014 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140608164013/http://www.brsquared.org/wine/CalcInfo/FruitDat.htm|archivedate= 8 tháng 6 năm 2014|df=dmy-all}}</ref> Cây có trái gọi là "chanh" có nguồn gốc di truyền đa dạng; chanh không tạo thành một nhóm đơn ngành.


== Miêu tả ==
== Miêu tả ==
Chanh ta là loài cây bụi, cao khoảng 5 mét (16 feet) với nhiều [[gai (thực vật)|gai]]. Những giống chanh lùn thì phổ biến hơn đối với những nhà vườn; nó có thể được trồng trong [[nhà kính]]vì không chịu được thời tiết giá rét. Thân cây hiếm khi mọc thẳng mà tỏa nhiều nhánh từ nơi gần gốc. Lá hình trứng, dài 2,5 – 9&nbsp;cm (1&ndash;3,5 inch), nhìn giống lá [[cam]] (cái tên khoa học ''aurantifolia'' nhằm ám chỉ lá của cây này giống lá cam - ''C. aurantium''). Hoa chanh có đường kính 2,5&nbsp;cm (1 inch), màu trắng ngả sang màu vàng, có gân màu tím nhạt. Cây đơm hoa kết trái quanh năm nhưng ra quả nhiều nhất từ tháng Năm tới tháng Chín.<ref>[http://www.fao.org/docrep/x2230e/x2230e12.htm Alphabetical List of Plant Families with Insecticidal and Fungicidal Properties]</ref><ref name="Citrus aurantifolia Swingle">[http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/mexican_lime.html ''Citrus aurantifolia'' Swingle]</ref> Trái chín sau từ 5 tới 6 tháng khi hoa nở.<ref name = "tudien">Lê Quang Long, Nguyễn Thanh Huyền, Hà Thị Lệ Ánh, trang 67</ref>
Chanh ta là loài cây bụi, cao khoảng 5 mét (16 feet) với nhiều gai. Những giống chanh lùn thì phổ biến hơn đối với những nhà vườn; nó có thể được trồng trong nhà kính vì không chịu được thời tiết giá rét. Thân cây hiếm khi mọc thẳng mà tỏa nhiều nhánh từ nơi gần gốc. Lá hình trứng, dài 2,5 – 9&nbsp;cm (1&ndash;3,5 inch), nhìn giống lá cam (cái tên khoa học ''aurantifolia'' nhằm ám chỉ lá của cây này giống lá cam - ''C. aurantium''). Hoa chanh có đường kính 2,5&nbsp;cm (1 inch), màu trắng ngả sang màu vàng, có gân màu tím nhạt. Cây đơm hoa kết trái quanh năm nhưng ra quả nhiều nhất từ tháng năm tới tháng chín.<ref>[http://www.fao.org/docrep/x2230e/x2230e12.htm Alphabetical List of Plant Families with Insecticidal and Fungicidal Properties]</ref><ref name="Citrus aurantifolia Swingle">[http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/mexican_lime.html ''Citrus aurantifolia'' Swingle]</ref> Trái chín sau từ 5 tới 6 tháng khi hoa nở.<ref name = "tudien">Lê Quang Long, Nguyễn Thanh Huyền, Hà Thị Lệ Ánh, trang 67</ref>


== Lịch sử ==
== Lịch sử ==
Dòng 30: Dòng 24:
== Nhân giống ==
== Nhân giống ==
Loại chanh này có thể được nhân giống từ hạt. Chú ý cần phải được giữ ẩm trước khi gieo vì nó sẽ không nảy mầm nếu bị khô. Đào cây lên để chặt bớt rễ sẽ giúp cây có xu hướng đâm chồi và những chồi này sẽ có thể được giâm ở những nơi khác. Việc giâm cành có thể tạo ra cây mới nhưng bộ rễ sẽ không phát triển mạnh. Người ta thường ghép chồi chanh ta
Loại chanh này có thể được nhân giống từ hạt. Chú ý cần phải được giữ ẩm trước khi gieo vì nó sẽ không nảy mầm nếu bị khô. Đào cây lên để chặt bớt rễ sẽ giúp cây có xu hướng đâm chồi và những chồi này sẽ có thể được giâm ở những nơi khác. Việc giâm cành có thể tạo ra cây mới nhưng bộ rễ sẽ không phát triển mạnh. Người ta thường ghép chồi chanh ta
<ref>[http://aggie-horticulture.tamu.edu/propagation/budding/budding.html Plant Propagation - T or Shield Budding]</ref> vào cây các loài [[chanh]] hay [[cam chua]] có sức chống chịu tốt và bộ rễ mạnh (xem thêm [[nhân giống cây ăn quả]]). Cây chanh ưa loại đất ráo, không bị úng nước.<ref>[http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/mexican_lime.html Morton, J. 1987. Mexican Lime. p. 168–172. In: Fruits of warm climates. Julia F. Morton, Miami, FL.]</ref><ref>[http://aggie-horticulture.tamu.edu/citrus/limes.htm Home Fruit Production - Limes]</ref>, chanh được trồng bằng hạt sẽ ra quả sau 5 năm, có khi 15 năm.
<ref>{{Chú thích web |url=http://aggie-horticulture.tamu.edu/propagation/budding/budding.html |ngày truy cập=2010-09-17 |tựa đề=Plant Propagation - T or Shield Budding |archive-date=2010-03-05 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100305092048/http://aggie-horticulture.tamu.edu/propagation/budding/budding.html |url-status=dead }}</ref> vào cây các loài [[chanh]] hay [[cam chua]] có sức chống chịu tốt và bộ rễ mạnh (xem thêm [[nhân giống cây ăn quả]]). Cây chanh ưa loại đất ráo, không bị úng nước.<ref>[http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/mexican_lime.html Morton, J. 1987. Mexican Lime. p. 168–172. In: Fruits of warm climates. Julia F. Morton, Miami, FL.]</ref><ref>[http://aggie-horticulture.tamu.edu/citrus/limes.htm Home Fruit Production - Limes]</ref>, chanh được trồng bằng hạt sẽ ra quả sau 5 năm, có khi 15 năm.

== Tên gọi ==
[[Tập tin:Ripekeylime.jpg|nhỏ|phải|Quả chanh ta chín]]
Cái tên "Chanh đảo" ("Key lime") có lẽ được đặt sau khi giống [[chanh không hạt]] chiếm lĩnh thị trường Hoa Kỳ sau [[cơn bão Miami năm 1926]] đã xóa sổ phần lớn các vườn chanh ''C. aurantifolia''; điều này khiến ''C. aurantifolia'' chỉ còn được trồng ở [[Chuỗi đảo Florida]].<ref name="Citrus aurantifolia Swingle"/>


== Ảnh ==
Trong [[tiếng Mã Lai]], tên của loại chanh này là "limau nipis", nghĩa là "chanh mỏng".
<gallery>
Tập tin:Citrus aurantifolia leaves.jpg
Tập tin:Limes (Citrus aurantifolia) in Thailand.jpg
Tập tin:Starr-120406-9288-Citrus aurantifolia-fruit-Kawela-Molokai (24508559234).jpg
Tập tin:Citrus aurantiifolia in Kadavoor.jpg
Tập tin:Citrus aurantiifolia by Kadavoor.jpg
Tập tin:Citrus aurantifolia hybrids-2-yercaud-salem-India.JPG
Tập tin:Citrus aurantiifolia of Kadavoor.jpg
Tập tin:Limão Citrus Aurantifolia.JPG
Tập tin:Citrus aurantifolia bonsai at the BBG, August 2, 2008.jpg
Tập tin:Lime - whole and halved.jpg
Tập tin:Lime 01.jpg
Tập tin:Hoa chanh ta.jpg|Nụ và hoa chanh ta tại Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội
</gallery>


== Chú thích ==
== Chú thích ==
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|30em}}


==Tham khảo==
==Tham khảo==
Dòng 45: Dòng 49:


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
{{commons cat|Citrus aurantifolia}}
{{Thể loại Commons|Citrus aurantifolia}}
{{wikispecies|Citrus aurantiifolia}}
{{wikispecies|Citrus aurantiifolia}}



Bản mới nhất lúc 15:00, ngày 7 tháng 3 năm 2024

Chanh
Quả và hoa chanh
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Sapindales
Họ: Rutaceae
Chi: Citrus
Loài:
C. × aurantiifolia
Danh pháp hai phần
Citrus × aurantiifolia
(Christm.) Swingle

Chanh ta hay chanh xanh là một loại quả thuộc chi Cam chanh, thường có hình tròn, màu xanh, có đường kính 3–6 xentimét (1,2–2,4 in) và gồm các tép quả có tính axit.

Có một số loài cây họ cam quýt có trái được gọi là chanh, bao gồm cả Chanh đào (Citrus aurantiifolia), chanh Ba Tư, chanh chúcchanh sa mạc. Chanh là một nguồn vitamin C phong phú, có vị chua và thường được sử dụng để làm nổi bật hương vị của thực phẩm và đồ uống. Chúng được trồng quanh năm.[1] Cây có trái gọi là "chanh" có nguồn gốc di truyền đa dạng; chanh không tạo thành một nhóm đơn ngành.

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chanh ta là loài cây bụi, cao khoảng 5 mét (16 feet) với nhiều gai. Những giống chanh lùn thì phổ biến hơn đối với những nhà vườn; nó có thể được trồng trong nhà kính vì không chịu được thời tiết giá rét. Thân cây hiếm khi mọc thẳng mà tỏa nhiều nhánh từ nơi gần gốc. Lá hình trứng, dài 2,5 – 9 cm (1–3,5 inch), nhìn giống lá cam (cái tên khoa học aurantifolia nhằm ám chỉ lá của cây này giống lá cam - C. aurantium). Hoa chanh có đường kính 2,5 cm (1 inch), màu trắng ngả sang màu vàng, có gân màu tím nhạt. Cây đơm hoa kết trái quanh năm nhưng ra quả nhiều nhất từ tháng năm tới tháng chín.[2][3] Trái chín sau từ 5 tới 6 tháng khi hoa nở.[4]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Chanh ta có nguồn gốc từ Đông Nam Á, sau đó lan truyền qua Trung Đông, tới Bắc Phi rồi tới Sicilia, Andalusia, rồi theo chân những người Tây Ban Nha khám phá Tân thế giới đến khu vực Tây Ấn Độ, bao gồm cả chuỗi đảo Florida. Từ vùng biển Caribê, giống chanh này lan tới các khu vực nhiệt đớicận nhiệt đớiBắc Mỹ, bao gồm México, Florida và sau đó là California.

Sau khi Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ được ký kết, nhiều giống chanh ta ở thị trường Hoa Kỳ đã được trồng tại Trung MỹMéxico. Chúng cũng được trồng tại TexasCalifornia.

Khi tiếp xúc với da, chanh có thể gây ra hiện tượng Phytophotodermatitis, khiến cho da trở nên nhạy cảm với các tia cực tím.

Nhân giống[sửa | sửa mã nguồn]

Loại chanh này có thể được nhân giống từ hạt. Chú ý cần phải được giữ ẩm trước khi gieo vì nó sẽ không nảy mầm nếu bị khô. Đào cây lên để chặt bớt rễ sẽ giúp cây có xu hướng đâm chồi và những chồi này sẽ có thể được giâm ở những nơi khác. Việc giâm cành có thể tạo ra cây mới nhưng bộ rễ sẽ không phát triển mạnh. Người ta thường ghép chồi chanh ta [5] vào cây các loài chanh hay cam chua có sức chống chịu tốt và bộ rễ mạnh (xem thêm nhân giống cây ăn quả). Cây chanh ưa loại đất ráo, không bị úng nước.[6][7], chanh được trồng bằng hạt sẽ ra quả sau 5 năm, có khi 15 năm.

Ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Rotter, Ben. “Fruit Data: Yield, Sugar, Acidity, Tannin”. Improved Winemaking. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ Alphabetical List of Plant Families with Insecticidal and Fungicidal Properties
  3. ^ Citrus aurantifolia Swingle
  4. ^ Lê Quang Long, Nguyễn Thanh Huyền, Hà Thị Lệ Ánh, trang 67
  5. ^ “Plant Propagation - T or Shield Budding”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2010.
  6. ^ Morton, J. 1987. Mexican Lime. p. 168–172. In: Fruits of warm climates. Julia F. Morton, Miami, FL.
  7. ^ Home Fruit Production - Limes

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lê Quang Long (chủ biên) (2007). Từ điển tranh về các loại củ & quả. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 56.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]