Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Diogo Jota”
n Đã lùi lại sửa đổi của 116.105.31.38 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 2001:EE0:4141:1200:9807:EF29:864C:A60E Thẻ: Lùi tất cả |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 70 phiên bản của 43 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{About||Cầu thủ bóng đá Hungary|Jota (Hungary)|cầu thủ bóng đá khác tên Jota|Jota}} |
{{About||Cầu thủ bóng đá Hungary|Jota (Hungary)|cầu thủ bóng đá khác tên Jota|Jota}} |
||
{{Hungary name|Teixeira|da Silva}} |
|||
{{Infobox football biography |
{{Infobox football biography |
||
| name = Diogo Jota |
| name = Diogo Jota |
||
| image = Diogo Jota |
| image = Diogo Jota 2021 (cropped).jpg |
||
| image_size = |
| image_size = |
||
| caption = Diogo Jota |
| caption = Diogo Jota thi đấu cho [[Liverpool F.C.|Liverpool]] năm 2021 |
||
| youthclubs2 = [[F.C. Paços de Ferreira|Paços Ferreira]] |
| youthclubs2 = [[F.C. Paços de Ferreira|Paços Ferreira]] |
||
| fullname = Diogo José Teixeira da Silva<ref>{{chú thích web|url=https://www.premierleague.com/news/844127|title=2018/19 Premier League squads confirmed|publisher=Premier League|date=ngày 3 tháng 9 năm 2018| |
| fullname = Diogo José Teixeira da Silva<ref>{{chú thích web|url=https://www.premierleague.com/news/844127|title=2018/19 Premier League squads confirmed|publisher=Premier League|date=ngày 3 tháng 9 năm 2018|access-date =ngày 4 tháng 9 năm 2018}}</ref> |
||
| birth_date = {{birth date and age|1996|12|4|df=y}} |
| birth_date = {{birth date and age|1996|12|4|df=y}} |
||
| birth_place = [[Porto]], Bồ Đào Nha |
| birth_place = [[Porto]], [[Bồ Đào Nha]] |
||
| height = 1,78 m |
| height = 1,78 m |
||
| position = [[Tiền đạo (bóng đá)#Tiền đạo cánh|Tiền đạo cánh trái]] / [[Tiền đạo (bóng đá)#Tiền đạo trung tâm|Tiền đạo cắm]] / [[Tiền đạo (bóng đá)#Tiền đạo thứ hai|Hộ công]] |
|||
| position = [[Tiền đạo]] |
|||
| currentclub = [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |
| currentclub = [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |
||
| clubnumber = 20 |
| clubnumber = 20 |
||
| youthyears1 = 2005–2013 |
| youthyears1 = 2005–2013 |
||
| youthclubs1 = [[Gondomar S.C.|Gondomar]] |
| youthclubs1 = [[Gondomar S.C.|Gondomar]] |
||
⚫ | |||
| youthyears2 = 2013–2015 |
| youthyears2 = 2013–2015 |
||
| years1 = 2014–2016 |
| years1 = 2014–2016 |
||
Dòng 28: | Dòng 26: | ||
| years3 = 2016–2017 |
| years3 = 2016–2017 |
||
| clubs3 = → [[FC Porto|Porto]] (mượn) |
| clubs3 = → [[FC Porto|Porto]] (mượn) |
||
| caps3 = |
| caps3 = 36 |
||
⚫ | |||
| clubs4 = → [[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton |
| clubs4 = → [[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton]] (mượn) |
||
| caps4 = 44 |
|||
| |
| caps4 = 45 |
||
| goals4 = 17 |
|||
| years5 = 2018–2020 |
| years5 = 2018–2020 |
||
| clubs5 = [[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton |
| clubs5 = [[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton]] |
||
| caps5 = |
| caps5 = 84 |
||
| goals5 = |
| goals5 = 27 |
||
| clubs6 = [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |
| clubs6 = [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |
||
| years6 = 2020– |
| years6 = 2020– |
||
| caps6 = |
| caps6 = 97 |
||
| goals6 = |
| goals6 = 41 |
||
| nationalyears1 = 2014–2015 |
| nationalyears1 = 2014–2015 |
||
| nationalteam1 = {{nftu|19|Bồ Đào Nha}} |
| nationalteam1 = {{nftu|19|Bồ Đào Nha}} |
||
Dòng 55: | Dòng 54: | ||
| nationalyears4 = 2019– |
| nationalyears4 = 2019– |
||
| nationalteam4 = {{nft|Bồ Đào Nha}} |
| nationalteam4 = {{nft|Bồ Đào Nha}} |
||
| nationalcaps4 = |
| nationalcaps4 = 39 |
||
| nationalgoals4 = |
| nationalgoals4 = 14 |
||
| club-update = |
| club-update = 21 tháng 4 năm 2024 |
||
| nationalteam-update = |
| nationalteam-update = 11 tháng 6 năm 2024 |
||
| medaltemplates = {{MedalSport|Bóng đá nam}} |
| medaltemplates = {{MedalSport|Bóng đá nam}} |
||
{{MedalCountry|{{fb|POR}}}} |
{{MedalCountry|{{fb|POR}}}} |
||
{{ |
{{MedalCompetition|[[UEFA Nations League]]}} |
||
{{Medal|Winner|[[2019 UEFA Nations League Finals|2019 Bồ Đào Nha]] |
{{Medal|Winner|[[2019 UEFA Nations League Finals|Bồ Đào Nha 2019]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha|Đội bóng]]}} |
||
}} |
}} |
||
'''Diogo José Teixeira da Silva''' (sinh vào ngày 4 tháng 12 năm 1996), được biết đến với cái tên '''Diogo Jota''' ({{IPA-pt|ˈʒɔtɐ}}), là một cầu thủ bóng đá người [[ |
'''Diogo José Teixeira da Silva''' (sinh vào ngày 4 tháng 12 năm 1996), được biết đến với cái tên '''Diogo Jota''' ({{IPA-pt|ˈʒɔtɐ}}), là một cầu thủ bóng đá người [[Bồ Đào Nha]] chơi ở vị trí [[tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] cho câu lạc bộ [[Liverpool F.C.|Liverpool]] tại [[Premier League]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha]]. |
||
Anh bắt đầu sự nghiếp tại [[F.C. Paços de Ferreira|Paços de Ferreira]], sau đó ký hợp đồng với [[Atlético Madrid]] sau 2 mùa giải ở [[Primeira Liga]] và bị đẩy đến [[FC Porto|Porto]] và [[Wolverhampton Wanderers|Wolverhampton]] theo dạng cho mượn. Vào 2018, anh kí hợp đồng chính thức với [[Wolverhampton Wanderers]] |
Anh bắt đầu sự nghiếp tại [[F.C. Paços de Ferreira|Paços de Ferreira]], sau đó ký hợp đồng với [[Atlético Madrid]] sau 2 mùa giải ở [[Primeira Liga]] và bị đẩy đến [[FC Porto|Porto]] và [[Wolverhampton Wanderers|Wolverhampton]] theo dạng cho mượn. Vào 2018, anh kí hợp đồng chính thức với [[Wolverhampton Wanderers]]. Mùa hè năm 2020, anh gia nhập [[Liverpool FC|Liverpool]]. |
||
Jota chơi cho [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]] ở [[Portugal national under-19 football team|U19 Bồ Đào Nha]], [[Portugal national under-21 football team|U21 Bồ Đào Nha]] và [[Portugal Olympic football team|U23 Bồ Đào Nha]]. Anh ra mắt [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha]] vào năm 2019.<ref>{{chú thích web|url=http://www.maisfutebol.iol.pt/liga/fc-porto/portugal-sub-20-andre-horta-e-diogo-jota-convocados-para-estagio|title=Portugal (sub-20): André Horta e Diogo Jota convocados para estágio|date=ngày 22 tháng 1 năm 2016|publisher=Mais Futebol|language=pt|trans-title=Portugal (under-20): André Horta and Diogo Jota called for training camp| |
Jota chơi cho [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]] ở [[Portugal national under-19 football team|U19 Bồ Đào Nha]], [[Portugal national under-21 football team|U21 Bồ Đào Nha]] và [[Portugal Olympic football team|U23 Bồ Đào Nha]]. Anh ra mắt [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha]] vào năm 2019.<ref>{{chú thích web|url=http://www.maisfutebol.iol.pt/liga/fc-porto/portugal-sub-20-andre-horta-e-diogo-jota-convocados-para-estagio|title=Portugal (sub-20): André Horta e Diogo Jota convocados para estágio|date=ngày 22 tháng 1 năm 2016|publisher=Mais Futebol|language=pt|trans-title=Portugal (under-20): André Horta and Diogo Jota called for training camp|access-date =ngày 7 tháng 6 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.record.pt/futebol/selecoes/selecao-olimpica/detalhe/portugal-mexico-em-direto.html|title=Portugal-México, 4–0|date=ngày 28 tháng 3 năm 2016|newspaper=[[Record (newspaper)|Record]]|access-date =ngày 7 tháng 6 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180612142517/http://www.record.pt/futebol/selecoes/selecao-olimpica/detalhe/portugal-mexico-em-direto.html|archive-date=ngày 12 tháng 6 năm 2018|language=pt|trans-title=Portugal-Mexico, 4–0}}</ref> |
||
== Sự nghiệp câu lạc bộ == |
|||
=== Paços de Ferreira === |
|||
Sinh ra ở [[Massarelos]], [[Porto]], Jota gia nhập đội trẻ của [[FC Paços de Ferreira]] từ [[Gondomar SC|Gondomar]] vào năm 2013. Jota được đôn lên đội hình chính vào mùa giải 2014-2015. Anh đá chính lần đầu tiên trong chiến thắng 4-0 trước [[Vitória de Guimarães]] và ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ vào ngày 17 tháng 5, qua đó đưa anh trở thành cầu thủ trẻ nhất ghi bàn cho một câu lạc bộ ở [[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha]]. |
|||
=== Atlético Madrid === |
|||
Vào ngày 14 tháng 3 năm 2016, Jota đã đồng ý đặt bút kí vào bản hợp đồng có thời hạn 5 năm với [[Atlético Madrid]], tuy nhiên anh không đá chính trận nào cho câu lạc bộ mà được đem đi cho mượn. |
|||
=== Cho mượn tại FC Porto === |
|||
Vào ngày 26 tháng 8 năm 2016, anh trở về nước và gia nhập [[FC Porto]] theo dạng cho mượn có thời hạn một năm. Vào ngày 1 tháng 10, Jota đã ghi một hat-trick trong chiến thắng 4–0 trước [[C.D. Nacional|Nacional]]. Anh cũng tham dự [[UEFA Champions League 2016–17]] và ghi bàn thắng đầu tiên trong chiến thắng 5–0 trên sân nhà trước [[Leicester City]]. |
|||
⚫ | |||
Vào ngày 25 tháng 7 năm 2017, Jota chuyển đến câu lạc bộ [[Wolverhampton Wanderers]] theo dạng cho mượn kéo dài một mùa giải. Anh ghi bàn thắng đầu tiên vào ngày 15 tháng 8 trong chiến thắng 3–2 trên sân khách trước [[Hull City]]. Anh kết thúc mùa giải với 20 bàn thắng và giúp câu lạc bộ vô địch [[EFL Championship]].<ref>{{Chú thích|title=2017–18 Wolverhampton Wanderers F.C. season|date=2021-12-04|url=https://en.wikipedia.org/w/index.php?title=2017%E2%80%9318_Wolverhampton_Wanderers_F.C._season&oldid=1058621439|work=Wikipedia|language=en|access-date=2021-12-08}}</ref> |
|||
=== Wolverhampton Wanderers === |
|||
Vào ngày 30 tháng 1 năm 2018,Wolverhampton Wanderers đã đồng ý mua đứt Jota với mức phí chuyển nhượng lên đến 14 triệu euro.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.wolves.co.uk/news/first-team/20180130-permanent-deal-for-jota-agreed/|tựa đề=Permanent Deal For Jota Agreed|website=www.wolves.co.uk|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2021-12-08}}</ref> Jota có trận ra mắt [[Ngoại hạng Anh]] và chơi trọn vẹn 90 phút trong trận hòa 2–2 trên sân nhà trước [[Everton]]. Bàn thắng đầu tiên của anh tại giải đấu giúp câu lạc bộ đánh bại [[Chelsea F.C.|Chelsea]] với tỷ số 2-1. |
|||
Vào ngày 19 tháng 1 năm 2019, Jota ghi ba bàn trong chiến thắng 4–3 trên sân nhà trước [[Leicester City]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.skysports.com/football/news/11661/11611696/wolves-4-3-leicester-diego-jota-hat-trick-increases-pressure-on-claude-puel|tựa đề=Wolves 4-3 Leicester: Diogo Jota hat-trick increases pressure on Claude Puel|website=Sky Sports|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2021-12-08}}</ref> Qua đó, anh trở thành cầu thủ Bồ Đào Nha thứ hai đạt được thành tích ghi 2 hat-trick tại [[Premier League]] sau [[Cristiano Ronaldo]]. |
|||
=== Liverpool === |
|||
Vào ngày 19 tháng 9 năm 2020, Jota gia nhập [[Liverpool]] theo một hợp đồng dài hạn với mức phí chuyển nhượng lên đến 45 triệu euro. Vào ngày 28 tháng 9, anh ghi bàn trong trận ra mắt [[Premier League]] cho câu lạc bộ trước [[Arsenal]]. Jota ghi bàn thắng thứ 10.000 trong lịch sử của câu lạc bộ khi anh ghi bàn mở tỷ số vào lưới [[FC Midtjylland|Midtjylland]] tại [[UEFA Champions League]]. |
|||
==Thống kê sự nghiệp== |
==Thống kê sự nghiệp== |
||
===Câu lạc bộ=== |
===Câu lạc bộ=== |
||
{{updated|ngày |
{{updated|ngày 21 tháng 4 năm 2024}}<ref>{{chú thích web|url=https://uk.soccerway.com/players/diogo-jose-teixeira-da-silva/374031/|title=Diogo Jota|website=Soccerway|publisher=Perform Group|access-date =ngày 11 tháng 6 năm 2018}}</ref> |
||
{| class="wikitable" style="text-align: center" |
{| class="wikitable" style="text-align: center" |
||
Dòng 82: | Dòng 103: | ||
!colspan=2|Cúp liên đoàn |
!colspan=2|Cúp liên đoàn |
||
!colspan=2|Châu Âu |
!colspan=2|Châu Âu |
||
!colspan=2|Khác |
|||
!colspan=2|Tổng cộng |
!colspan=2|Tổng cộng |
||
|- |
|- |
||
!Hạng!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn |
!Hạng!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn |
||
|- |
|- |
||
|rowspan=3|[[F.C. Paços de Ferreira|Paços de Ferreira]] |
|rowspan=3|[[F.C. Paços de Ferreira|Paços de Ferreira]] |
||
|2014–15 |
|2014–15 |
||
|rowspan=2|[[Primeira Liga]] |
|rowspan=2|[[Primeira Liga]] |
||
|10||2||1||1||0||0||colspan=2|—||11||3 |
|10||2||1||1||0||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||11||3 |
||
|- |
|- |
||
|2015–16 |
|2015–16 |
||
|31||12||1|||0||2||0||colspan=2|—||34||12 |
|31||12||1|||0||2||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||34||12 |
||
|- |
|- |
||
!colspan=2|Tổng cộng |
!colspan=2|Tổng cộng |
||
!41||14||2||1||2||0|| |
!41||14||2||1||2||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||45||15 |
||
|- |
|- |
||
|[[Atlético Madrid]] |
|[[Atlético Madrid]] |
||
|2016–17 |
|2016–17 |
||
|[[La Liga]] |
|[[La Liga]] |
||
|0||0||colspan=2|—||colspan=2|—||colspan=2|—||0||0 |
|0||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||0||0 |
||
|- |
|- |
||
|[[FC Porto|Porto]] (mượn) |
|[[FC Porto|Porto]] (mượn) |
||
|2016–17 |
|2016–17 |
||
|Primeira Liga |
|Primeira Liga |
||
|27||8||1||0||1||0||8||1||37||9 |
|27||8||1||0||1||0||8||1||colspan="2"|—||37||9 |
||
|- |
|- |
||
|[[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton Wanderers]] (mượn) |
|[[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton Wanderers]] (mượn) |
||
|2017–18 |
|2017–18 |
||
|[[EFL Championship|Championship]] |
|[[EFL Championship|Championship]] |
||
|44||17||1||1||1||0||colspan=2|—||46||18 |
|44||17||1||1||1||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||46||18 |
||
|- |
|- |
||
|rowspan=3|Wolverhampton Wanderers |
|rowspan=3|Wolverhampton Wanderers |
||
|2018–19 |
|2018–19 |
||
|rowspan=2|[[Premier League]] |
|rowspan=2|[[Premier League]] |
||
|33||9||3||1||1||0||colspan=2|—||37||10 |
|33||9||3||1||1||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||37||10 |
||
|- |
|- |
||
|2019–20 |
|2019–20 |
||
|34||7||0||0||0||0||14||9||48||16 |
|34||7||0||0||0||0||14||9||colspan="2"|—||48||16 |
||
|- |
|- |
||
!colspan=2|Tổng cộng |
!colspan=2|Tổng cộng |
||
!111!!33!!4!!2!!2!!0!!14!!9!!131!!44 |
!111!!33!!4!!2!!2!!0!!14!!9!!colspan="2"|—!!131!!44 |
||
|- |
|- |
||
|[[Liverpool F.C.|Liverpool]] |
| rowspan="5" |[[Liverpool F.C.|Liverpool]] |
||
|2020–21 |
|2020–21 |
||
|Premier League |
|Premier League |
||
|19||9||0||0||2||0||9||4||30||13 |
|19||9||0||0||2||0||9||4||colspan="2"|—||30||13 |
||
|- |
|- |
||
|2021–22 |
|||
⚫ | |||
|Premier League |
|||
⚫ | |||
|35||15||5||2||4||3||11||1||colspan="2"|—||55||21 |
|||
|- |
|||
|2022–23 |
|||
|Premier League |
|||
|22||7||0||0||0||0||6||0||0||0||28||7 |
|||
|- |
|||
|2023–24 |
|||
|Premier League |
|||
|21||10||2||1||4||1||5||3|| colspan="2" |—||32||15 |
|||
|- |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
|- |
|||
⚫ | |||
!276||96||14||6||15||4||53||18||0||0||358||124 |
|||
|} |
|} |
||
Dòng 135: | Dòng 172: | ||
===Quốc tế=== |
===Quốc tế=== |
||
{{updated|ngày |
{{updated|ngày 11 tháng 6 năm 2024.}}<ref name="NFT">{{NFT player|76150|access-date =28 tháng 1 năm 2018}}</ref> |
||
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
||
Dòng 141: | Dòng 178: | ||
!Đội tuyển quốc gia!!Năm!!Trận!!Bàn |
!Đội tuyển quốc gia!!Năm!!Trận!!Bàn |
||
|- |
|- |
||
|rowspan= |
|rowspan=6|{{nft|Bồ Đào Nha}} |
||
|2019||2||0 |
|2019||2||0 |
||
|- |
|- |
||
|2020||8||3 |
|2020||8||3 |
||
|- |
|- |
||
|2021|| |
|2021||12||5 |
||
|- |
|- |
||
|2022||7||2 |
|||
⚫ | |||
|- |
|||
|2023||7||2 |
|||
|- |
|||
|2024||3||2 |
|||
|- |
|||
!colspan=2|Tổng cộng||39||14 |
|||
|} |
|} |
||
Dòng 157: | Dòng 200: | ||
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu |
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu |
||
|- |
|- |
||
| 1. || 5 tháng 9 năm 2020 || [[Sân vận động Dragão]], [[Porto]], [[Bồ Đào Nha]] || {{fb|CRO}} || align="center" | 2–0 || align=center | 4–1 || rowspan=3|[[ |
| 1. || 5 tháng 9 năm 2020 || [[Sân vận động Dragão]], [[Porto]], [[Bồ Đào Nha]] || {{fb|CRO}} || align="center" | 2–0 || align=center | 4–1 || rowspan=3|[[UEFA Nations League 2020–21]] |
||
|- |
|- |
||
| 2. || rowspan="2" |14 tháng 10 năm 2020 || rowspan=2|[[Sân vận động José Alvalade]], [[Lisbon]], Bồ Đào Nha || rowspan=2|{{fb|SWE}}|| align=center |2–0|| rowspan="2" align="center" | 3–0 |
| 2. || rowspan="2" |14 tháng 10 năm 2020 || rowspan=2|[[Sân vận động José Alvalade]], [[Lisbon]], Bồ Đào Nha || rowspan=2|{{fb|SWE}}|| align=center |2–0|| rowspan="2" align="center" | 3–0 |
||
Dòng 163: | Dòng 206: | ||
| 3. || align="center" | 3–0 |
| 3. || align="center" | 3–0 |
||
|- |
|- |
||
| 4. || rowspan="2" |27 tháng 3 năm 2021 || rowspan=2|[[Sân vận động |
| 4. || rowspan="2" |27 tháng 3 năm 2021 || rowspan=2|[[Sân vận động Sao Đỏ]], [[Belgrade]], [[Serbia]] || rowspan=2|{{fb|SRB}} || align=center | 1–0 || rowspan=2 align=center | 2–2 || rowspan=3|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Âu|Vòng loại FIFA World Cup 2022]] |
||
|- |
|- |
||
| 5. || align="center" | 2–0 |
| 5. || align="center" | 2–0 |
||
|- |
|- |
||
| 6. || 30 tháng 3 năm 2021 || [[Sân vận động Josy Barthel]], [[Luxembourg City]], [[Luxembourg]] || {{fb|LUX}} || align=center | 1–1 || align=center | 3–1 |
| 6. || 30 tháng 3 năm 2021 || [[Sân vận động Josy Barthel]], [[Luxembourg City]], [[Luxembourg]] || {{fb|LUX}} || align=center | 1–1 || align=center | 3–1 |
||
|- |
|||
| 7. || 19 tháng 6 năm 2021 || [[Allianz Arena]], [[Munich]], [[Đức]] || {{fb|GER}} || align=center | 2–4 || align=center | 2–4 || [[UEFA Euro 2020]] |
|||
|- |
|||
| 8. || 7 tháng 9 năm 2021 || [[Sân vận động Olympic Baku]], [[Baku]], [[Azerbaijan]] || {{fb|AZE}}|| align=center | 3–0 || align=center | 3–0 || rowspan=2|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Âu (Bảng A)|Vòng loại FIFA World Cup 2022]] |
|||
|- |
|||
| 9. || 24 tháng 3 năm 2022 || Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha || {{fb|TUR}}|| align=center | 2–0 || align=center | 3–1 |
|||
|- |
|||
| 10. || 24 tháng 9 năm 2022 || [[Sân vận động Sinobo]], [[Prague]], [[Cộng hòa Séc]] || {{fb|CZE}}|| align=center | 4–0 || align=center | 4–0 || [[UEFA Nations League 2022–23]] |
|||
|- |
|||
| 11. || rowspan="2" |11 tháng 9 năm 2023 || rowspan=2|[[Sân vận động Algarve]], [[Faro, Bồ Đào Nha|Faro]]/[[Loulé]], Bồ Đào Nha || rowspan=2|{{fb|LUX}} || align=center | 5–0 || rowspan=2 align=center | 9–0 || rowspan=2|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024|Vòng loại UEFA Euro 2024]] |
|||
|- |
|||
| 12. || align="center" | 7–0 |
|||
|- |
|||
| 13. || 4 tháng 6 năm 2024 || Sân vận động José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha || {{fb|FIN}} || align=center | 2–0 || align=center | 4–2 || rowspan=2|[[Giao hữu]] |
|||
|- |
|||
| 14. || 8 tháng 6 năm 2024 || [[Sân vận động quốc gia Bồ Đào Nha|Sân vận động quốc gia]], [[Oeiras, Bồ Đào Nha|Oeiras]], Bồ Đào Nha || {{fb|CRO}} || align="center" | 1–1 || align="center" | 1–2 |
|||
|} |
|} |
||
==Danh hiệu== |
|||
===Câu lạc bộ=== |
|||
====Wolverhamton==== |
|||
* [[EFL Championship]]: 2017–18 |
|||
====Liverpool==== |
|||
* [[FA Cup]]: 2021–22 |
|||
* [[EFL Cup]]: 2021–22 |
|||
* [[FA Community Shield]]: 2022 |
|||
===Quốc tế=== |
|||
*[[UEFA Nations League]]: 2018–19 |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
Dòng 177: | Dòng 247: | ||
*{{Soccerbase}} |
*{{Soccerbase}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] |
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid]] |
||
Dòng 193: | Dòng 261: | ||
[[Thể loại:Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha]] |
[[Thể loại:Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha ở nước ngoài]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Bồ Đào Nha ở nước ngoài]] |
Bản mới nhất lúc 04:08, ngày 8 tháng 7 năm 2024
Diogo Jota thi đấu cho Liverpool năm 2021 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Diogo José Teixeira da Silva[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 4 tháng 12, 1996 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Porto, Bồ Đào Nha | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cánh trái / Tiền đạo cắm / Hộ công | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Liverpool | ||||||||||||||||
Số áo | 20 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2005–2013 | Gondomar | ||||||||||||||||
2013–2015 | Paços Ferreira | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2014–2016 | Paços Ferreira | 41 | (14) | ||||||||||||||
2016–2018 | Atlético Madrid | 0 | (0) | ||||||||||||||
2016–2017 | → Porto (mượn) | 36 | (9) | ||||||||||||||
2017–2018 | → Wolverhampton (mượn) | 45 | (17) | ||||||||||||||
2018–2020 | Wolverhampton | 84 | (27) | ||||||||||||||
2020– | Liverpool | 97 | (41) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2014–2015 | U-19 Bồ Đào Nha | 9 | (5) | ||||||||||||||
2015–2018 | U-21 Bồ Đào Nha | 20 | (8) | ||||||||||||||
2016 | U-23 Bồ Đào Nha | 1 | (1) | ||||||||||||||
2019– | Bồ Đào Nha | 39 | (14) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 4 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 6 năm 2024 |
Diogo José Teixeira da Silva (sinh vào ngày 4 tháng 12 năm 1996), được biết đến với cái tên Diogo Jota (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ˈʒɔtɐ]), là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Liverpool tại Premier League và Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha.
Anh bắt đầu sự nghiếp tại Paços de Ferreira, sau đó ký hợp đồng với Atlético Madrid sau 2 mùa giải ở Primeira Liga và bị đẩy đến Porto và Wolverhampton theo dạng cho mượn. Vào 2018, anh kí hợp đồng chính thức với Wolverhampton Wanderers. Mùa hè năm 2020, anh gia nhập Liverpool.
Jota chơi cho Bồ Đào Nha ở U19 Bồ Đào Nha, U21 Bồ Đào Nha và U23 Bồ Đào Nha. Anh ra mắt Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha vào năm 2019.[2][3]
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Paços de Ferreira
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra ở Massarelos, Porto, Jota gia nhập đội trẻ của FC Paços de Ferreira từ Gondomar vào năm 2013. Jota được đôn lên đội hình chính vào mùa giải 2014-2015. Anh đá chính lần đầu tiên trong chiến thắng 4-0 trước Vitória de Guimarães và ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ vào ngày 17 tháng 5, qua đó đưa anh trở thành cầu thủ trẻ nhất ghi bàn cho một câu lạc bộ ở Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha.
Atlético Madrid
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 14 tháng 3 năm 2016, Jota đã đồng ý đặt bút kí vào bản hợp đồng có thời hạn 5 năm với Atlético Madrid, tuy nhiên anh không đá chính trận nào cho câu lạc bộ mà được đem đi cho mượn.
Cho mượn tại FC Porto
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 26 tháng 8 năm 2016, anh trở về nước và gia nhập FC Porto theo dạng cho mượn có thời hạn một năm. Vào ngày 1 tháng 10, Jota đã ghi một hat-trick trong chiến thắng 4–0 trước Nacional. Anh cũng tham dự UEFA Champions League 2016–17 và ghi bàn thắng đầu tiên trong chiến thắng 5–0 trên sân nhà trước Leicester City.
Cho mượn tại Wolverhampton Wanderers
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 25 tháng 7 năm 2017, Jota chuyển đến câu lạc bộ Wolverhampton Wanderers theo dạng cho mượn kéo dài một mùa giải. Anh ghi bàn thắng đầu tiên vào ngày 15 tháng 8 trong chiến thắng 3–2 trên sân khách trước Hull City. Anh kết thúc mùa giải với 20 bàn thắng và giúp câu lạc bộ vô địch EFL Championship.[4]
Wolverhampton Wanderers
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 30 tháng 1 năm 2018,Wolverhampton Wanderers đã đồng ý mua đứt Jota với mức phí chuyển nhượng lên đến 14 triệu euro.[5] Jota có trận ra mắt Ngoại hạng Anh và chơi trọn vẹn 90 phút trong trận hòa 2–2 trên sân nhà trước Everton. Bàn thắng đầu tiên của anh tại giải đấu giúp câu lạc bộ đánh bại Chelsea với tỷ số 2-1.
Vào ngày 19 tháng 1 năm 2019, Jota ghi ba bàn trong chiến thắng 4–3 trên sân nhà trước Leicester City.[6] Qua đó, anh trở thành cầu thủ Bồ Đào Nha thứ hai đạt được thành tích ghi 2 hat-trick tại Premier League sau Cristiano Ronaldo.
Liverpool
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 19 tháng 9 năm 2020, Jota gia nhập Liverpool theo một hợp đồng dài hạn với mức phí chuyển nhượng lên đến 45 triệu euro. Vào ngày 28 tháng 9, anh ghi bàn trong trận ra mắt Premier League cho câu lạc bộ trước Arsenal. Jota ghi bàn thắng thứ 10.000 trong lịch sử của câu lạc bộ khi anh ghi bàn mở tỷ số vào lưới Midtjylland tại UEFA Champions League.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 21 tháng 4 năm 2024[7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Paços de Ferreira | 2014–15 | Primeira Liga | 10 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | — | — | 11 | 3 | ||
2015–16 | 31 | 12 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | — | 34 | 12 | ||||
Tổng cộng | 41 | 14 | 2 | 1 | 2 | 0 | — | — | 45 | 15 | ||||
Atlético Madrid | 2016–17 | La Liga | 0 | 0 | — | — | — | — | 0 | 0 | ||||
Porto (mượn) | 2016–17 | Primeira Liga | 27 | 8 | 1 | 0 | 1 | 0 | 8 | 1 | — | 37 | 9 | |
Wolverhampton Wanderers (mượn) | 2017–18 | Championship | 44 | 17 | 1 | 1 | 1 | 0 | — | — | 46 | 18 | ||
Wolverhampton Wanderers | 2018–19 | Premier League | 33 | 9 | 3 | 1 | 1 | 0 | — | — | 37 | 10 | ||
2019–20 | 34 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 14 | 9 | — | 48 | 16 | |||
Tổng cộng | 111 | 33 | 4 | 2 | 2 | 0 | 14 | 9 | — | 131 | 44 | |||
Liverpool | 2020–21 | Premier League | 19 | 9 | 0 | 0 | 2 | 0 | 9 | 4 | — | 30 | 13 | |
2021–22 | Premier League | 35 | 15 | 5 | 2 | 4 | 3 | 11 | 1 | — | 55 | 21 | ||
2022–23 | Premier League | 22 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 28 | 7 | |
2023–24 | Premier League | 21 | 10 | 2 | 1 | 4 | 1 | 5 | 3 | — | 32 | 15 | ||
Tổng cộng | 97 | 41 | 7 | 3 | 10 | 4 | 31 | 8 | 0 | 0 | 145 | 56 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 276 | 96 | 14 | 6 | 15 | 4 | 53 | 18 | 0 | 0 | 358 | 124 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2024.[8]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 2019 | 2 | 0 |
2020 | 8 | 3 | |
2021 | 12 | 5 | |
2022 | 7 | 2 | |
2023 | 7 | 2 | |
2024 | 3 | 2 | |
Tổng cộng | 39 | 14 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Bàn thắng và kết quả của Bồ Đào Nha được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 5 tháng 9 năm 2020 | Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha | 2–0 | 4–1 | UEFA Nations League 2020–21 | |
2. | 14 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha | 2–0 | 3–0 | ||
3. | 3–0 | |||||
4. | 27 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Sao Đỏ, Belgrade, Serbia | 1–0 | 2–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 | |
5. | 2–0 | |||||
6. | 30 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Josy Barthel, Luxembourg City, Luxembourg | 1–1 | 3–1 | ||
7. | 19 tháng 6 năm 2021 | Allianz Arena, Munich, Đức | 2–4 | 2–4 | UEFA Euro 2020 | |
8. | 7 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Olympic Baku, Baku, Azerbaijan | 3–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 | |
9. | 24 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha | 2–0 | 3–1 | ||
10. | 24 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động Sinobo, Prague, Cộng hòa Séc | 4–0 | 4–0 | UEFA Nations League 2022–23 | |
11. | 11 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động Algarve, Faro/Loulé, Bồ Đào Nha | 5–0 | 9–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 | |
12. | 7–0 | |||||
13. | 4 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha | 2–0 | 4–2 | Giao hữu | |
14. | 8 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động quốc gia, Oeiras, Bồ Đào Nha | 1–1 | 1–2 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Wolverhamton
[sửa | sửa mã nguồn]- EFL Championship: 2017–18
Liverpool
[sửa | sửa mã nguồn]- FA Cup: 2021–22
- EFL Cup: 2021–22
- FA Community Shield: 2022
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- UEFA Nations League: 2018–19
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2018/19 Premier League squads confirmed”. Premier League. ngày 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Portugal (sub-20): André Horta e Diogo Jota convocados para estágio” [Portugal (under-20): André Horta and Diogo Jota called for training camp] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Mais Futebol. ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Portugal-México, 4–0” [Portugal-Mexico, 4–0]. Record (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 28 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2017–18 Wolverhampton Wanderers F.C. season”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 4 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021
- ^ “Permanent Deal For Jota Agreed”. www.wolves.co.uk (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Wolves 4-3 Leicester: Diogo Jota hat-trick increases pressure on Claude Puel”. Sky Sports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Diogo Jota”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Diogo Jota”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 28 tháng 1 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Diogo Jota tại ForaDeJogo
- Portuguese League profile (tiếng Bồ Đào Nha)
- Diogo Jota tại Soccerbase
- Sinh năm 1996
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá FC Porto
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Bồ Đào Nha ở nước ngoài