Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “AS Monaco FC”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Zinger (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Zinger (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Distinguish|Đội tuyển bóng đá quốc gia Monaco}}
{{Infobox football club
{{Infobox football club
| clubname = Monaco
| clubname = Monaco

Phiên bản lúc 14:41, ngày 15 tháng 11 năm 2013

Monaco
Logo CLB
Tên đầy đủAssociation Sportive de
Monaco Football Club
Biệt danhLes Rouge et Blanc
(The Red and Whites)
Thành lập23 tháng 8, 1924
SânStade Louis II,
Fontvieille
Sức chứa18,523
Chủ sở hữuDmitry Rybolovlev (66.67%)
House of Grimaldi (33.33%)[1]
Chủ tịch điều hànhDmitry Rybolovlev
Người quản lýClaudio Ranieri
Giải đấuLigue 1
2012–13Ligue 2, 1st
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Association Sportive de Monaco Football Club (thường được biết đến với biệt danh AS Monaco hay đơn giản là Monaco) là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở tại Monaco.[2] Câu lạc bộ được tìm thấy vào năm 1924 và hiện đang chơi ở Ligue 1, giải đấu hạng cao nhất của bóng đá Pháp. Sân nhà của đội là sân Stade Louis IIFontvieille. Monaco được quản lý bởi huấn luyện viên Claudio Ranieri và có đội trưởngÉric Abidal.

Danh hiệu

Thứ hạng Ligue 1

Đội hình hiện tại

Tính tới 31 tháng 8, 2013.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Croatia Danijel Subašić
2 HV Brasil Fabinho (cho mượn tới tới Rio Ave)
3 HV Pháp Layvin Kurzawa
4 HV Tây Ban Nha Borja López
5 TV Pháp Gary Coulibaly
6 HV Bồ Đào Nha Ricardo Carvalho
7 TV Maroc Nabil Dirar
8 TV Bồ Đào Nha João Moutinho
9 Colombia Radamel Falcao
10 TV Colombia James Rodríguez
11 TV Argentina Lucas Ocampos
14 TV Đan Mạch Jakob Poulsen
16 TM Argentina Sergio Romero (cho mượn tới Sampdoria)
17 TV Bỉ Yannick Ferreira Carrasco
18 Pháp Valère Germain (Đội phó)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV Maroc Mounir Obbadi
20 HV Pháp Nicolas Isimat-Mirin
22 HV Pháp Éric Abidal (Đội trưởng)
23 Pháp Anthony Martial
24 HV Ý Andrea Raggi
25 TV Pháp Jessy Pi
27 TV Pháp Geoffrey Kondogbia
28 TV Pháp Jérémy Toulalan (Đội phó)
29 Pháp Emmanuel Rivière
30 TM Ý Flavio Roma
31 HV Đức Andreas Wolf
32 HV Cộng hòa Dân chủ Congo Marcel Tisserand
40 TM Pháp Marc-Aurèle Caillard
50 TM Pháp Axel Maraval
60 TM Pháp Sébastien Chabbert

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Pháp Martin Sourzac (tới FC Brussels)
HV Pháp Jérémy Labor (tới FC Brussels)
HV Pháp Jérôme Phojo (tới CA Bastia)
HV Uruguay Gary Kagelmacher (tới Valenciennes)
TV Cộng hòa Congo Delvin N'Dinga (tới Olympiacos F.C.)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Pháp Aadil Assana (tới CA Bastia)
TV Pháp Tristan Dingomé (tới Le Havre AC)
TV Pháp Dominique Pandor (tới Stade Brestois)
Cameroon Edgar Salli (tới RC Lens)
Ý Gaetano Monachello (tới Cercle Bruges)

Kỷ lục

Số trận thi đấu

Tham khảo

  1. ^ Monaco have plenty of money and ambition but not many supporters
  2. ^ “The origins (1919-1930)”. AS Monaco FC. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  3. ^ “Equipe Pro”. Asm-fc.com. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.

Liên kết ngoài