Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bad Religion”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
JarBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thêm {{Commonscat}}
Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE)
 
(Không hiển thị 8 phiên bản của 6 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox musical artist
{{Infobox musical artist
| name = Bad Religion
| name = Bad Religion
| image =Bad Religion 2004-5-7.jpg
| image =2018 RiP - Bad Religion - by 2eight - 8SC7146.jpg
| caption = Bad Religion tại [[Stockholm]], 2004
| caption = Bad Religion, 2018
| image_size = 250
| landscape = Yes
| landscape = Yes
| background = group_or_band
| background = group_or_band
Dòng 26: Dòng 25:
}}
}}


'''Bad Religion''' là một ban nhạc [[punk rock]] thành lập tại [[Los Angeles]], [[California]] năm 1980. Đội hình ban nhạc thay đổi nhiều lần, với hát chính [[Greg Graffin]] là thành viên duy nhất có mặt trong trong suốt thời gian hoạt động; tuy nhiên, đội hình hiện tại (Graffin, [[Brett Gurewitz]] và [[Jay Bentley]]) gồm ba trong số bốn thành viên của đội hình gốc. Tới nay, Bad Religion đã phát hành mười sáu album phòng thu, hai album trực tiếp, ba album tổng hợp, ba EP và hai DVD (được thu trực tiếp). Họ được xem là một trong những ban nhạc punk rock thành công nhất mọi thời đại,<ref>{{chú thích web|url=http://www.stereoboard.com/content/view/178220/9 |title=Bad Religion Announce Shows In Manchester And London |publisher=Stereoboard UK |date = ngày 4 tháng 4 năm 2013 |accessdate = ngày 4 tháng 4 năm 2013}}</ref> với 5 triệu album được bán trên toàn cầu.<ref>{{chú thích web|url=http://www.cduniverse.com/search/xx/music/pid/2047332/a/Tested:+Live.htm |title=Bad Religion Tested: Live CD |publisher=Cduniverse.com |date = ngày 15 tháng 7 năm 2002 |accessdate = ngày 15 tháng 10 năm 2011}}</ref>
'''Bad Religion''' là một ban nhạc [[punk rock]] thành lập tại [[Los Angeles]], [[California]] năm 1980. Đội hình ban nhạc thay đổi nhiều lần, với hát chính [[Greg Graffin]] là thành viên duy nhất có mặt trong suốt thời gian hoạt động; tuy nhiên, đội hình hiện tại (Graffin, [[Brett Gurewitz]] và [[Jay Bentley]]) gồm ba trong số bốn thành viên của đội hình gốc. Tới nay, Bad Religion đã phát hành mười sáu album phòng thu, hai album trực tiếp, ba album tổng hợp, ba EP và hai DVD (được thu trực tiếp). Họ được xem là một trong những ban nhạc punk rock thành công nhất mọi thời đại,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.stereoboard.com/content/view/178220/9 |tiêu đề=Bad Religion Announce Shows In Manchester And London |nhà xuất bản=Stereoboard UK |ngày tháng = ngày 4 tháng 4 năm 2013 |ngày truy cập = ngày 4 tháng 4 năm 2013}}</ref> với 5 triệu album được bán trên toàn cầu.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cduniverse.com/search/xx/music/pid/2047332/a/Tested:+Live.htm |tiêu đề=Bad Religion Tested: Live CD |nhà xuất bản=Cduniverse.com |ngày tháng = ngày 15 tháng 7 năm 2002 |ngày truy cập = ngày 15 tháng 10 năm 2011}}</ref>


Bad Religion xây dựng một lượng người hâm mộ trong giới nhạc ngầm tại Mỹ nhờ những album đầu tiên trước khi hợp đồng với [[Atlantic Records]] năm 1993. Cũng trong năm đó, họ đạt được sự nổi tiếng với album thứ bảy ''[[Recipe for Hate]]'', đạt vị trí 14 trên bảng xếp hạng [[Top Heatseekers|Heatseekers]] của [[Billboard (tạp chí)|Billboard]].<ref name="allmusic">{{chú thích web|url=http://www.allmusic.com/artist/bad-religion-mn0000062823/awards|title=Bad Religion - Awards|publisher=[[AllMusic|AllMusic.com]]|accessdate=ngày 10 tháng 10 năm 2015}}</ref> Theo sau ''Recipe for Hate'' là ''[[Stranger than Fiction (album của Bad Religion)|Stranger than Fiction]]'', gồm hai bản hit "[[Infected (bài hát)|Infected]]" và "[[21st Century (Digital Boy)]]",<ref name="allmusic" /> và được chứng nhận vàng ở cả Mỹ và Canada. Không lâu trước khi phát hành ''Stranger than Fiction'', Gurewitz rời Bad Religion để tập trung quản lý hãng đĩa [[Epitaph Records|Epitaph]], và được thay thế bởi [[Brian Baker (nhạc sĩ)|Brian Baker]]. Sau sự trở lại của Gurewitz năm 2001, Bad Religion phát hành thêm năm album nữa, trong đó ''[[True North (album)|True North]]'' (2013) trở thành album đầu tiên lọt được vào top 20 bảng xếp hạng [[Billboard 200|''Billboard'' 200]].<ref name="allmusic" />
Bad Religion xây dựng một lượng người hâm mộ trong giới nhạc ngầm tại Mỹ nhờ những album đầu tiên trước khi hợp đồng với [[Atlantic Records]] năm 1993. Cũng trong năm đó, họ đạt được sự nổi tiếng với album thứ bảy ''[[Recipe for Hate]]'', đạt vị trí 14 trên bảng xếp hạng [[Top Heatseekers|Heatseekers]] của [[Billboard (tạp chí)|Billboard]].<ref name="allmusic">{{Chú thích web|url=http://www.allmusic.com/artist/bad-religion-mn0000062823/awards|tiêu đề=Bad Religion - Awards|nhà xuất bản=[[AllMusic|AllMusic.com]]|ngày truy cập=ngày 10 tháng 10 năm 2015}}</ref> Theo sau ''Recipe for Hate'' là ''[[Stranger than Fiction (album của Bad Religion)|Stranger than Fiction]]'', gồm hai bản hit "[[Infected (bài hát)|Infected]]" và "[[21st Century (Digital Boy)]]",<ref name="allmusic" /> và được chứng nhận vàng ở cả Mỹ và Canada. Không lâu trước khi phát hành ''Stranger than Fiction'', Gurewitz rời Bad Religion để tập trung quản lý hãng đĩa [[Epitaph Records|Epitaph]], và được thay thế bởi [[Brian Baker (nhạc sĩ)|Brian Baker]]. Sau sự trở lại của Gurewitz năm 2001, Bad Religion phát hành thêm năm album nữa, trong đó ''[[True North (album)|True North]]'' (2013) trở thành album đầu tiên lọt được vào top 20 bảng xếp hạng [[Billboard 200|''Billboard'' 200]].<ref name="allmusic" />
==Đĩa nhạc==
==Đĩa nhạc==
{{Main|Danh sách đĩa nhạc của Bad Religion}}
{{Main|Danh sách đĩa nhạc của Bad Religion}}
Dòng 51: Dòng 50:
;Timeline
;Timeline
{{#tag:timeline|
{{#tag:timeline|
ImageSize = width:1000 height:auto barincrement:25
ImageSize = width:1000 height:auto barincrement:25
PlotArea = left:110 bottom:75 top:0 right:20
PlotArea = left:110 bottom:75 top:0 right:20
Alignbars = justify
Alignbars = justify
DateFormat = mm/dd/yyyy
DateFormat = mm/dd/yyyy
Period = from:01/01/1980 till:{{#time:m/d/Y}}
Period = from:01/01/1980 till:{{#time:m/d/Y}}
Dòng 59: Dòng 58:


Colors =
Colors =
id:vocals value:red legend:Hát
id:vocals value:red legend:Hát
id:guitars value:green legend:Guitar
id:guitars value:green legend:Guitar
id:bass value:blue legend:Bass
id:bass value:blue legend:Bass
id:drums value:orange legend:Drum
id:drums value:orange legend:Drum
id:lines1 value:black legend:Album_phòng_thu
id:lines1 value:black legend:Album_phòng_thu
id:lines2 value:gray(0.55) legend:EP
id:lines2 value:gray(0.55) legend:EP
id:lines3 value:gray(0.75) legend:Nhạc_phẩm_thu_trực_tiếp
id:lines3 value:gray(0.75) legend:Nhạc_phẩm_thu_trực_tiếp


Legend = orientation:horizontal position:bottom
Legend = orientation:horizontal position:bottom
Dòng 74: Dòng 73:
LineData =
LineData =


at:06/01/1981 color:black layer:back
at:06/01/1981 color:black layer:back
at:11/30/1983 color:black layer:back
at:11/30/1983 color:black layer:back
at:09/08/1988 color:black layer:back
at:09/08/1988 color:black layer:back
at:11/02/1989 color:black layer:back
at:11/02/1989 color:black layer:back
at:11/23/1990 color:black layer:back
at:11/23/1990 color:black layer:back
at:03/13/1992 color:black layer:back
at:03/13/1992 color:black layer:back
at:06/04/1993 color:black layer:back
at:06/04/1993 color:black layer:back
at:09/06/1994 color:black layer:back
at:09/06/1994 color:black layer:back
at:02/27/1996 color:black layer:back
at:02/27/1996 color:black layer:back
at:05/15/1998 color:black layer:back
at:05/15/1998 color:black layer:back
at:05/09/2000 color:black layer:back
at:05/09/2000 color:black layer:back
at:01/21/2002 color:black layer:back
at:01/21/2002 color:black layer:back
at:06/07/2004 color:black layer:back
at:06/07/2004 color:black layer:back
at:07/07/2007 color:black layer:back
at:07/07/2007 color:black layer:back
at:09/28/2010 color:black layer:back
at:09/28/2010 color:black layer:back
at:01/22/2013 color:black layer:back
at:01/22/2013 color:black layer:back
at:03/01/1981 color:lines2 layer:back
at:03/01/1981 color:lines2 layer:back
at:03/01/1985 color:lines2 layer:back
at:03/01/1985 color:lines2 layer:back
at:10/29/2013 color:lines2 layer:back
at:10/29/2013 color:lines2 layer:back
at:07/01/1996 color:lines3 layer:back
at:07/01/1996 color:lines3 layer:back
at:04/01/2010 color:lines3 layer:back
at:04/01/2010 color:lines3 layer:back


BarData =
BarData =


bar:Graffin text:"Greg Graffin"
bar:Graffin text:"Greg Graffin"
bar:Brett text:"Brett Gurewitz"
bar:Brett text:"Brett Gurewitz"
bar:Hetson text:"Greg Hetson"
bar:Hetson text:"Greg Hetson"
bar:Baker text:"Brian Baker"
bar:Baker text:"Brian Baker"
bar:Dimkich text:"Mike Dimkich"
bar:Dimkich text:"Mike Dimkich"
bar:Bentley text:"Jay Bentley"
bar:Bentley text:"Jay Bentley"
bar:Dedona text:"Paul Dedona"
bar:Dedona text:"Paul Dedona"
bar:Gallegos text:"Tim Gallegos"
bar:Gallegos text:"Tim Gallegos"
bar:Ziskrout text:"Jay Ziskrout"
bar:Ziskrout text:"Jay Ziskrout"
bar:Finestone text:"Pete Finestone"
bar:Finestone text:"Pete Finestone"
bar:Goldman text:"Davy Goldman"
bar:Goldman text:"Davy Goldman"
bar:Schayer text:"Bobby Schayer"
bar:Schayer text:"Bobby Schayer"
bar:Wackerman text:"Brooks Wackerman"
bar:Wackerman text:"Brooks Wackerman"


PlotData=
PlotData=


width:10 textcolor:black align:left anchor:from shift:(10,-4)
width:10 textcolor:black align:left anchor:from shift:(10,-4)
bar:Graffin from:01/01/1980 till:06/01/1985 color:vocals
bar:Graffin from:01/01/1980 till:06/01/1985 color:vocals
bar:Graffin from:01/01/1986 till:end color:vocals
bar:Graffin from:01/01/1986 till:end color:vocals
bar:Brett from:01/01/1980 till:06/01/1984 color:guitars
bar:Brett from:01/01/1980 till:06/01/1984 color:guitars
bar:Brett from:01/01/1986 till:12/01/1994 color:guitars
bar:Brett from:01/01/1986 till:12/01/1994 color:guitars
bar:Brett from:06/01/2001 till:end color:guitars
bar:Brett from:06/01/2001 till:end color:guitars
bar:Baker from:12/01/1994 till:end color:guitars
bar:Baker from:12/01/1994 till:end color:guitars
bar:Hetson from:06/01/1984 till:06/01/1985 color:guitars
bar:Hetson from:06/01/1984 till:06/01/1985 color:guitars
bar:Hetson from:01/01/1986 till:04/01/2013 color:guitars
bar:Hetson from:01/01/1986 till:04/01/2013 color:guitars
bar:Dimkich from:05/01/2013 till:end color:guitars
bar:Dimkich from:05/01/2013 till:end color:guitars
bar:Bentley from:01/01/1980 till:12/01/1982 color:bass
bar:Bentley from:01/01/1980 till:12/01/1982 color:bass
bar:Dedona from:12/01/1982 till:06/01/1984 color:bass
bar:Dedona from:12/01/1982 till:06/01/1984 color:bass
bar:Gallegos from:06/01/1984 till:06/01/1985 color:bass
bar:Gallegos from:06/01/1984 till:06/01/1985 color:bass
bar:Bentley from:01/01/1986 till:end color:bass
bar:Bentley from:01/01/1986 till:end color:bass
bar:Ziskrout from:01/01/1980 till:11/01/1981 color:drums
bar:Ziskrout from:01/01/1980 till:11/01/1981 color:drums
bar:Finestone from:11/01/1981 till:12/01/1982 color:drums
bar:Finestone from:11/01/1981 till:12/01/1982 color:drums
bar:Goldman from:12/01/1982 till:06/01/1984 color:drums
bar:Goldman from:12/01/1982 till:06/01/1984 color:drums
bar:Finestone from:06/01/1984 till:06/01/1985 color:drums
bar:Finestone from:06/01/1984 till:06/01/1985 color:drums
bar:Finestone from:01/01/1986 till:06/01/1991 color:drums
bar:Finestone from:01/01/1986 till:06/01/1991 color:drums
bar:Schayer from:06/01/1991 till:06/01/2001 color:drums
bar:Schayer from:06/01/1991 till:06/01/2001 color:drums
bar:Wackerman from:06/01/2001 till:10/27/2015 color:drums
bar:Wackerman from:06/01/2001 till:10/27/2015 color:drums
}}
}}
===Thành viên hiện tại===
===Thành viên hiện tại===
Dòng 153: Dòng 152:


{{BadReligion}}
{{BadReligion}}
{{Thể loại Commons}}
{{Commonscat}}


[[Thể loại:Ban nhạc rock Mỹ]]
[[Thể loại:Ban nhạc rock Mỹ]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ của Atlantic Records]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ của Atlantic Records]]
[[Thể loại:Nhà phê bình tôn giáo]]
[[Thể loại:Ban nhạc từ Los Angeles]]

Bản mới nhất lúc 18:15, ngày 26 tháng 3 năm 2023

Bad Religion
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánLos Angeles, California,  Hoa Kỳ
Thể loại
Năm hoạt động1980–hiện nay
Hãng đĩa
Thành viênGreg Graffin
Brett Gurewitz
Jay Bentley
Brian Baker
Mike Dimkich
Cựu thành viênJay Ziskrout
Pete Finestone
Paul Dedona
Davy Goldman
Greg Hetson
Tim Gallegos
John Albert
Lucky Lehrer
Bobby Schayer
Brooks Wackerman
Websitebadreligion.com

Bad Religion là một ban nhạc punk rock thành lập tại Los Angeles, California năm 1980. Đội hình ban nhạc thay đổi nhiều lần, với hát chính Greg Graffin là thành viên duy nhất có mặt trong suốt thời gian hoạt động; tuy nhiên, đội hình hiện tại (Graffin, Brett GurewitzJay Bentley) gồm ba trong số bốn thành viên của đội hình gốc. Tới nay, Bad Religion đã phát hành mười sáu album phòng thu, hai album trực tiếp, ba album tổng hợp, ba EP và hai DVD (được thu trực tiếp). Họ được xem là một trong những ban nhạc punk rock thành công nhất mọi thời đại,[1] với 5 triệu album được bán trên toàn cầu.[2]

Bad Religion xây dựng một lượng người hâm mộ trong giới nhạc ngầm tại Mỹ nhờ những album đầu tiên trước khi ký hợp đồng với Atlantic Records năm 1993. Cũng trong năm đó, họ đạt được sự nổi tiếng với album thứ bảy Recipe for Hate, đạt vị trí 14 trên bảng xếp hạng Heatseekers của Billboard.[3] Theo sau Recipe for HateStranger than Fiction, gồm hai bản hit "Infected" và "21st Century (Digital Boy)",[3] và được chứng nhận vàng ở cả Mỹ và Canada. Không lâu trước khi phát hành Stranger than Fiction, Gurewitz rời Bad Religion để tập trung quản lý hãng đĩa Epitaph, và được thay thế bởi Brian Baker. Sau sự trở lại của Gurewitz năm 2001, Bad Religion phát hành thêm năm album nữa, trong đó True North (2013) trở thành album đầu tiên lọt được vào top 20 bảng xếp hạng Billboard 200.[3]

Đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Album phòng thu

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Timeline

Thành viên hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bad Religion Announce Shows In Manchester And London”. Stereoboard UK. ngày 4 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ “Bad Religion Tested: Live CD”. Cduniverse.com. ngày 15 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ a b c “Bad Religion - Awards”. AllMusic.com. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:BadReligion