Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bad Religion”
n Bot: Thêm {{Commonscat}} |
Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) |
||
(Không hiển thị 8 phiên bản của 6 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox musical artist |
{{Infobox musical artist |
||
| name = Bad Religion |
| name = Bad Religion |
||
| image =Bad Religion |
| image =2018 RiP - Bad Religion - by 2eight - 8SC7146.jpg |
||
| caption = Bad Religion |
| caption = Bad Religion, 2018 |
||
| image_size = 250 |
|||
| landscape = Yes |
| landscape = Yes |
||
| background = group_or_band |
| background = group_or_band |
||
Dòng 26: | Dòng 25: | ||
}} |
}} |
||
'''Bad Religion''' là một ban nhạc [[punk rock]] thành lập tại [[Los Angeles]], [[California]] năm 1980. Đội hình ban nhạc thay đổi nhiều lần, với hát chính [[Greg Graffin]] là thành viên duy nhất có mặt |
'''Bad Religion''' là một ban nhạc [[punk rock]] thành lập tại [[Los Angeles]], [[California]] năm 1980. Đội hình ban nhạc thay đổi nhiều lần, với hát chính [[Greg Graffin]] là thành viên duy nhất có mặt trong suốt thời gian hoạt động; tuy nhiên, đội hình hiện tại (Graffin, [[Brett Gurewitz]] và [[Jay Bentley]]) gồm ba trong số bốn thành viên của đội hình gốc. Tới nay, Bad Religion đã phát hành mười sáu album phòng thu, hai album trực tiếp, ba album tổng hợp, ba EP và hai DVD (được thu trực tiếp). Họ được xem là một trong những ban nhạc punk rock thành công nhất mọi thời đại,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.stereoboard.com/content/view/178220/9 |tiêu đề=Bad Religion Announce Shows In Manchester And London |nhà xuất bản=Stereoboard UK |ngày tháng = ngày 4 tháng 4 năm 2013 |ngày truy cập = ngày 4 tháng 4 năm 2013}}</ref> với 5 triệu album được bán trên toàn cầu.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cduniverse.com/search/xx/music/pid/2047332/a/Tested:+Live.htm |tiêu đề=Bad Religion Tested: Live CD |nhà xuất bản=Cduniverse.com |ngày tháng = ngày 15 tháng 7 năm 2002 |ngày truy cập = ngày 15 tháng 10 năm 2011}}</ref> |
||
Bad Religion xây dựng một lượng người hâm mộ trong giới nhạc ngầm tại Mỹ nhờ những album đầu tiên trước khi |
Bad Religion xây dựng một lượng người hâm mộ trong giới nhạc ngầm tại Mỹ nhờ những album đầu tiên trước khi ký hợp đồng với [[Atlantic Records]] năm 1993. Cũng trong năm đó, họ đạt được sự nổi tiếng với album thứ bảy ''[[Recipe for Hate]]'', đạt vị trí 14 trên bảng xếp hạng [[Top Heatseekers|Heatseekers]] của [[Billboard (tạp chí)|Billboard]].<ref name="allmusic">{{Chú thích web|url=http://www.allmusic.com/artist/bad-religion-mn0000062823/awards|tiêu đề=Bad Religion - Awards|nhà xuất bản=[[AllMusic|AllMusic.com]]|ngày truy cập=ngày 10 tháng 10 năm 2015}}</ref> Theo sau ''Recipe for Hate'' là ''[[Stranger than Fiction (album của Bad Religion)|Stranger than Fiction]]'', gồm hai bản hit "[[Infected (bài hát)|Infected]]" và "[[21st Century (Digital Boy)]]",<ref name="allmusic" /> và được chứng nhận vàng ở cả Mỹ và Canada. Không lâu trước khi phát hành ''Stranger than Fiction'', Gurewitz rời Bad Religion để tập trung quản lý hãng đĩa [[Epitaph Records|Epitaph]], và được thay thế bởi [[Brian Baker (nhạc sĩ)|Brian Baker]]. Sau sự trở lại của Gurewitz năm 2001, Bad Religion phát hành thêm năm album nữa, trong đó ''[[True North (album)|True North]]'' (2013) trở thành album đầu tiên lọt được vào top 20 bảng xếp hạng [[Billboard 200|''Billboard'' 200]].<ref name="allmusic" /> |
||
==Đĩa nhạc== |
==Đĩa nhạc== |
||
{{Main|Danh sách đĩa nhạc của Bad Religion}} |
{{Main|Danh sách đĩa nhạc của Bad Religion}} |
||
Dòng 51: | Dòng 50: | ||
;Timeline |
;Timeline |
||
{{#tag:timeline| |
{{#tag:timeline| |
||
ImageSize |
ImageSize = width:1000 height:auto barincrement:25 |
||
PlotArea |
PlotArea = left:110 bottom:75 top:0 right:20 |
||
Alignbars |
Alignbars = justify |
||
DateFormat = mm/dd/yyyy |
DateFormat = mm/dd/yyyy |
||
Period = from:01/01/1980 till:{{#time:m/d/Y}} |
Period = from:01/01/1980 till:{{#time:m/d/Y}} |
||
Dòng 59: | Dòng 58: | ||
Colors = |
Colors = |
||
id:vocals value:red legend:Hát |
|||
id:guitars value:green legend:Guitar |
|||
id:bass value:blue legend:Bass |
|||
id:drums value:orange legend:Drum |
|||
id:lines1 value:black legend:Album_phòng_thu |
|||
id:lines2 value:gray(0.55) legend:EP |
|||
id:lines3 value:gray(0.75) legend:Nhạc_phẩm_thu_trực_tiếp |
|||
Legend = orientation:horizontal position:bottom |
Legend = orientation:horizontal position:bottom |
||
Dòng 74: | Dòng 73: | ||
LineData = |
LineData = |
||
at:06/01/1981 color:black layer:back |
|||
at:11/30/1983 color:black layer:back |
|||
at:09/08/1988 color:black layer:back |
|||
at:11/02/1989 color:black layer:back |
|||
at:11/23/1990 color:black layer:back |
|||
at:03/13/1992 color:black layer:back |
|||
at:06/04/1993 color:black layer:back |
|||
at:09/06/1994 color:black layer:back |
|||
at:02/27/1996 color:black layer:back |
|||
at:05/15/1998 color:black layer:back |
|||
at:05/09/2000 color:black layer:back |
|||
at:01/21/2002 color:black layer:back |
|||
at:06/07/2004 color:black layer:back |
|||
at:07/07/2007 color:black layer:back |
|||
at:09/28/2010 color:black layer:back |
|||
at:01/22/2013 color:black layer:back |
|||
at:03/01/1981 color:lines2 layer:back |
|||
at:03/01/1985 color:lines2 layer:back |
|||
at:10/29/2013 color:lines2 layer:back |
|||
at:07/01/1996 color:lines3 layer:back |
|||
at:04/01/2010 color:lines3 layer:back |
|||
BarData = |
BarData = |
||
bar:Graffin text:"Greg Graffin" |
|||
bar:Brett text:"Brett Gurewitz" |
|||
bar:Hetson text:"Greg Hetson" |
|||
bar:Baker text:"Brian Baker" |
|||
bar:Dimkich text:"Mike Dimkich" |
|||
bar:Bentley text:"Jay Bentley" |
|||
bar:Dedona text:"Paul Dedona" |
|||
bar:Gallegos text:"Tim Gallegos" |
|||
bar:Ziskrout text:"Jay Ziskrout" |
|||
bar:Finestone text:"Pete Finestone" |
|||
bar:Goldman text:"Davy Goldman" |
|||
bar:Schayer text:"Bobby Schayer" |
|||
bar:Wackerman text:"Brooks Wackerman" |
|||
PlotData= |
PlotData= |
||
width:10 textcolor:black align:left anchor:from shift:(10,-4) |
|||
bar:Graffin from:01/01/1980 till:06/01/1985 color:vocals |
|||
bar:Graffin from:01/01/1986 till:end color:vocals |
|||
bar:Brett from:01/01/1980 till:06/01/1984 color:guitars |
|||
bar:Brett from:01/01/1986 till:12/01/1994 color:guitars |
|||
bar:Brett from:06/01/2001 till:end color:guitars |
|||
bar:Baker from:12/01/1994 till:end color:guitars |
|||
bar:Hetson from:06/01/1984 till:06/01/1985 color:guitars |
|||
bar:Hetson from:01/01/1986 till:04/01/2013 color:guitars |
|||
bar:Dimkich from:05/01/2013 till:end color:guitars |
|||
bar:Bentley from:01/01/1980 till:12/01/1982 color:bass |
|||
bar:Dedona from:12/01/1982 till:06/01/1984 color:bass |
|||
bar:Gallegos from:06/01/1984 till:06/01/1985 color:bass |
|||
bar:Bentley from:01/01/1986 till:end color:bass |
|||
bar:Ziskrout from:01/01/1980 till:11/01/1981 color:drums |
|||
bar:Finestone from:11/01/1981 till:12/01/1982 color:drums |
|||
bar:Goldman from:12/01/1982 till:06/01/1984 color:drums |
|||
bar:Finestone from:06/01/1984 till:06/01/1985 color:drums |
|||
bar:Finestone from:01/01/1986 till:06/01/1991 color:drums |
|||
bar:Schayer from:06/01/1991 till:06/01/2001 color:drums |
|||
bar:Wackerman from:06/01/2001 till:10/27/2015 color:drums |
|||
}} |
}} |
||
===Thành viên hiện tại=== |
===Thành viên hiện tại=== |
||
Dòng 153: | Dòng 152: | ||
{{BadReligion}} |
{{BadReligion}} |
||
{{Thể loại Commons}} |
|||
{{Commonscat}} |
|||
[[Thể loại:Ban nhạc rock Mỹ]] |
[[Thể loại:Ban nhạc rock Mỹ]] |
||
[[Thể loại:Nghệ sĩ của Atlantic Records]] |
[[Thể loại:Nghệ sĩ của Atlantic Records]] |
||
[[Thể loại:Nhà phê bình tôn giáo]] |
|||
[[Thể loại:Ban nhạc từ Los Angeles]] |
Bản mới nhất lúc 18:15, ngày 26 tháng 3 năm 2023
Bad Religion | |
---|---|
Bad Religion, 2018 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Los Angeles, California, |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 1980–hiện nay |
Hãng đĩa | |
Thành viên | Greg Graffin Brett Gurewitz Jay Bentley Brian Baker Mike Dimkich |
Cựu thành viên | Jay Ziskrout Pete Finestone Paul Dedona Davy Goldman Greg Hetson Tim Gallegos John Albert Lucky Lehrer Bobby Schayer Brooks Wackerman |
Website | badreligion |
Bad Religion là một ban nhạc punk rock thành lập tại Los Angeles, California năm 1980. Đội hình ban nhạc thay đổi nhiều lần, với hát chính Greg Graffin là thành viên duy nhất có mặt trong suốt thời gian hoạt động; tuy nhiên, đội hình hiện tại (Graffin, Brett Gurewitz và Jay Bentley) gồm ba trong số bốn thành viên của đội hình gốc. Tới nay, Bad Religion đã phát hành mười sáu album phòng thu, hai album trực tiếp, ba album tổng hợp, ba EP và hai DVD (được thu trực tiếp). Họ được xem là một trong những ban nhạc punk rock thành công nhất mọi thời đại,[1] với 5 triệu album được bán trên toàn cầu.[2]
Bad Religion xây dựng một lượng người hâm mộ trong giới nhạc ngầm tại Mỹ nhờ những album đầu tiên trước khi ký hợp đồng với Atlantic Records năm 1993. Cũng trong năm đó, họ đạt được sự nổi tiếng với album thứ bảy Recipe for Hate, đạt vị trí 14 trên bảng xếp hạng Heatseekers của Billboard.[3] Theo sau Recipe for Hate là Stranger than Fiction, gồm hai bản hit "Infected" và "21st Century (Digital Boy)",[3] và được chứng nhận vàng ở cả Mỹ và Canada. Không lâu trước khi phát hành Stranger than Fiction, Gurewitz rời Bad Religion để tập trung quản lý hãng đĩa Epitaph, và được thay thế bởi Brian Baker. Sau sự trở lại của Gurewitz năm 2001, Bad Religion phát hành thêm năm album nữa, trong đó True North (2013) trở thành album đầu tiên lọt được vào top 20 bảng xếp hạng Billboard 200.[3]
Đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- Album phòng thu
- How Could Hell Be Any Worse? (1982)
- Into the Unknown (1983)
- Suffer (1988)
- No Control (1989)
- Against the Grain (1990)
- Generator (1992)
- Recipe for Hate (1993)
- Stranger than Fiction (1994)
- The Gray Race (1996)
- No Substance (1998)
- The New America (2000)
- The Process of Belief (2002)
- The Empire Strikes First (2004)
- New Maps of Hell (2007)
- The Dissent of Man (2010)
- True North (2013)
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Timeline
Thành viên hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Greg Graffin - hát chính, piano, bộ tổng hợp, guitar mộc, lời(1980–1985, 1986–nay)
- Brett Gurewitz - guitar, hát nền, lời(1980–1983, 1986–1994, 2001–nay)
- Jay Bentley - bass, hát nền (1980–1982, 1986–nay)
- Brian Baker - lead guitar, hát nền (1994–nay)
- Mike Dimkich - guitar, (2013–nay)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bad Religion Announce Shows In Manchester And London”. Stereoboard UK. ngày 4 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Bad Religion Tested: Live CD”. Cduniverse.com. ngày 15 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b c “Bad Religion - Awards”. AllMusic.com. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức
- The Bad Religion Page, Bad Religion fansite, established 1995
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bad Religion. |