Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá voi có răng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: az:Dişli balinalar
 
(Không hiển thị 45 phiên bản của 28 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Automatic taxobox
{{Unreferenced|date=August 2008}}
| name = Cá voi có răng

| fossil_range = {{fossilrange|33.9|0|earliest=38}}[[Oligocene]] sớm - [[Holocene|nay]]<ref>{{Cite web|title=PBDB|url=https://paleobiodb.org/classic/checkTaxonInfo?taxon_no=42937&is_real_user=1|access-date=2021-09-01|website=paleobiodb.org}}</ref>
{{Taxobox
| image = Odontoceti Diversity.png
| fossil_range = Hậu [[thế Eocen|Eocen]] - gần đây
| image_caption = Theo chiều kim đồng hồ từ bên trái trên cùng: [[cá ông chuông]], [[cá heo sông Amazon]], [[cá voi trắng]] và [[cá heo mũi chai]]
| image = Bottlenose Dolphin KSC04pd0178.jpg
| taxon = Odontoceti
| image_width = 250px
| authority = {{small|[[William Henry Flower|Flower]], 1867}}
| image_caption = [[Cá heo mũi chai]]
| subdivision_ranks = Các họ
| regnum = [[Animalia]]
| subdivision = {{center|Xem trong bài}}
| phylum = [[Chordata]]
| diversity = Khoảng 73 loài
| classis = [[Mammalia]]
| diversity_link =
| ordo = [[Cetacea]]
| subordo = '''Odontoceti'''
| subordo_authority = Flower, 1869
| subdivision_ranks = Các [[họ (sinh học)|họ]]
| subdivision = Xem văn bản.
| diversity = Khoảng 73; xem [[Danh sách bộ Cá voi]] hay phân loại dưới đây.
| diversity_link = Danh sách bộ Cá voi
}}
}}
Tiểu bộ '''Cá voi có răng''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Odontoceti''''') là một [[bộ (sinh học)|tiểu bộ]] thuộc [[phân thứ bộ Cá voi]] (''Cetacea''). Tiểu bộ này bao gồm các loài [[cá nhà táng]], [[cá voi mỏ]], các loài [[cá heo]], [[cá hổ kình]] v.v<ref>{{Chú thích web| tiêu đề = ITIS | url = http://www.itis.gov}}</ref>. Đặc điểm những loài thuộc tiểu bộ này có là có [[răng]], khác với tấm sừng của [[phân bộ Cá voi tấm sừng hàm]] (''Mysticeti'').

Phân bộ '''Cá voi có răng''' ([[danh pháp khoa học]]: '''''Odontoceti''''') là một [[phân bộ]] thuộc [[Bộ Cá voi]] (''Cetacea'').
Phân bộ này bao gồm các loài [[cá nhà táng]], [[cá voi mỏ]], các loài [[cá heo]], [[cá hổ kình]] v.v<ref>{{cite web| title = ITIS | url = http://www.itis.gov}}</ref>. Đặc điểm những loài thuộc phân bộ này có là có [[răng]], khác với tấm sừng của [[phân bộ Cá voi tấm sừng]] (''Mysticeti'').


Theo các nghiên cứu [[hóa thạch]] thì cá voi tấm sừng trước kia cũng có răng, sau này mới [[tiến hóa]] thành tấm sừng, vì vậy để phân loại 2 phân bộ này các nhà khoa học không thể chỉ dựa vào răng mà phải so sánh nhiều đặc điểm khác nữa.
Theo các nghiên cứu [[hóa thạch]] thì cá voi tấm sừng trước kia cũng có răng, sau này mới [[tiến hóa]] thành tấm sừng, vì vậy để phân loại 2 phân bộ này các nhà khoa học không thể chỉ dựa vào răng mà phải so sánh nhiều đặc điểm khác nữa.
Dòng 27: Dòng 19:
== Giải phẫu ==
== Giải phẫu ==


Cá voi có răng chỉ có một [[lỗ phun nước]] trên đầu trong khi cá voi tấm sừng có 2 lỗ.
Cá voi có răng chỉ có một [[lỗ phun nước]] trên đầu trong khi cá voi tấm sừng có 2 lỗ.<ref name=emm>{{
cite book
|editor1-last=Perrin |editor1-first=William F.
|editor2-last=Wursig |editor2-first=Bernd
|editor3-last=Thewissen |editor3-first=J. G. M
|title=Encyclopedia of Marine Mammals
|last= Hooker |first=Sascha K.
|edition=2
|page=1173
|publisher=Academic Press
|location=30 Corporate Drive, Burlington Ma. 01803
|date=2009
|ISBN=978-0-12-3733553-9
|url=http://www.elsevier.com/wps/find/bookdescription.cws_home/716899/description#description
}}</ref>


Để thích nghi với kiểu [[định vị bằng âm thanh]] ([[siêu âm]]), sọ của cá voi có răng đã trở nên không đối xứng.
Để thích nghi với kiểu [[định vị bằng âm thanh]] ([[siêu âm]]), sọ của cá voi có răng đã trở nên không đối xứng.


[[Bộ não]] của chúng tương đối lớn, tuy nhiên bộ não chỉ phát triển từ khi chúng sử dụng cách định vị bằng âm thanh. Hai [[bán cầu não]] của cá voi có răng kết nối kém với bộ phận gọi là “quả dưa” (“melon”-nơi tiếp nhận phản xạ của sóng âm).
[[Não|Bộ não]] của chúng tương đối lớn, tuy nhiên bộ não chỉ phát triển từ khi chúng sử dụng cách định vị bằng âm thanh. Hai [[bán cầu não]] của cá voi có răng kết nối kém với bộ phận gọi là "quả dưa" ("melon"-nơi tiếp nhận phản xạ của sóng âm).


[[Dây âm thanh]] trong [[thanh quản]] của Cá voi có răng không còn nữa, thay vào đó [[âm thanh]] được phát ra từ hệ thống lỗ phun nước., ngoài ra chúng không còn khả năng về [[khứu giác]] cũng như không còn [[tuyết nước bọt]].
[[Dây âm thanh]] trong [[thanh quản]] của Cá voi có răng không còn nữa, thay vào đó [[âm thanh]] được phát ra từ hệ thống lỗ phun nước., ngoài ra chúng không còn khả năng về [[khứu giác]] cũng như không còn [[tuyết nước bọt]].


Trừ [[cá nhà táng]] ra tất cả cá voi có răng đều nhỏ hơn các loài cá voi tấm sừng.
Trừ [[cá nhà táng]] ra tất cả cá voi có răng đều nhỏ hơn các loài cá voi tấm sừng.
Loài có nhiều răng nhất là một số loài [[cá heo]], có thể tới 100 chiếc răng, loài ít nhất là [[kỳ lân biển]] chỉ có duy nhất 1 chiếc răng ngà, còn các loài cá voi có mỏ chỉ có 1 đến 2 cặp răng ở con đực.
Loài có nhiều răng nhất là một số loài [[cá heo]], có thể tới 100 chiếc răng, loài ít nhất là [[kỳ lân biển]] chỉ có duy nhất 1 chiếc răng ngà, còn các loài cá voi có mỏ chỉ có 1 đến 2 cặp răng ở con đực.
Có những loài như cá nhà táng không sử dụng răng để ăn mà chỉ sử dụng như vũ khí và để “tỏ tình”.
Có những loài như cá nhà táng không sử dụng răng để ăn mà chỉ sử dụng như vũ khí và để "tỏ tình".


== Định vị bằng âm thanh ==
== Định vị bằng âm thanh ==
[[Tập tin:Delfinekko.gif|thumb|250 px|Cá heo xác định con mồi bằng sóng âm]]
[[Tập tin:Delfinekko.gif|nhỏ|250 px|Cá heo xác định con mồi bằng sóng âm]]
[[Định vị bằng âm thanh]] là cực kì quan trọng đối với cá voi có răng.
[[Định vị bằng âm thanh]] là cực kì quan trọng đối với cá voi có răng.
Cá nhà táng sử dụng âm thanh [[tần số thấp]] (có thể là 50 [[kHz]]). Trong khi một số khác sử dụng [[băng tần hẹp]] với [[tần số cao]] (ví dụ các loài họ [[Phocoenidae]], hay các loài chi [[Cephalorhynchus]]).
Cá nhà táng sử dụng âm thanh [[tần số thấp]] (có thể là 50 [[hertz|kHz]]). Trong khi một số khác sử dụng [[băng tần hẹp]] với [[tần số cao]] (ví dụ các loài họ [[Họ Cá heo chuột|Phocoenidae]], hay các loài chi [[Cephalorhynchus]]).


== Phân loại ==
== Phân loại ==
* Bộ [[Cetacea]]: Cá voi
* Bộ [[Bộ Cá voi|Cetacea]]: Cá voi
** '''Phân bộ [[Odontoceti]]''': '''Cá voi có răng'''
** '''Phân bộ Odontoceti''': '''Cá voi có răng'''
*** '''Siêu họ [[Delphinoidea]]'''
*** Họ [[Delphinidae]]: [[Họ Cá heo mỏ]]
**** Họ [[Họ Cá heo đại dương|Delphinidae]]: [[Họ Cá heo đại dương|Họ Cá heo mỏ]]
**** Chi ''[[Cephalorhynchus]]''
***** Phân họ [[Delphininae]]
***** [[Cá heo Commerson]], ''Cephalorhyncus commersonii''
***** [[Cá heo Chile]], ''Cephalorhyncus eutropia''
****** Chi ''[[Chi Cá heo mỏ|Delphinus]]''
***** [[Cá heo Heaviside]], ''Cephalorhyncus heavisidii''
******* [[Cá heo mõm dài]], ''Delphinus capensis''
***** [[Cá heo Hector]], ''Cephalorhyncus hectori''
******* [[Cá heo mõm ngắn]], ''Delphinus delphis''
******* [[Cá heo Ả Rập]], ''Delphinus tropicalis''. Rice công nhận như một loài. MSW3 thì không.
**** Chi ''[[Delphinus]]''
***** [[Cá heo mõm dài]], ''Delphinus capensis''
****** Chi ''[[Lagenodelphis]]''
***** [[Cá heo mõm ngắn]], ''Delphinus delphis''
******* [[Cá heo Fraser]], ''Lagenodelphis hosei''
****** Chi ''[[Cá heo lưng bướu|Sousa]]''
***** [[Cá heo Ả Rập]], ''Delphinus tropicalis''. Rice công nhận như một loài. MSW3 thì không.
******* [[Cá heo lưng bướu Thái Bình Dương]] hay cá heo trắng Trung Hoa, ''Sousa chinensis''
**** Chi ''[[Feresa]]''
***** [[Cá hổ kình lùn]], ''Feresa attenuata''
******* [[Cá heo lưng bướu|Cá heo lưng bướu Ấn Độ Dương]], ''Sousa plumbea''
******* [[Cá heo lưng bướu Đại Tây Dương]], ''Sousa teuszii''
**** Chi ''[[Globicephala]]''
****** Chi ''[[Stenella]]'' (đồng nghĩa: ''Clymenia, Micropia, Fretidelphis, Prodelphinus'')
***** [[Cá voi đầu tròn vây ngắn]], ''Globicephala macrorhyncus''
***** [[Cá voi đầu tròn vây dài]], ''Globicephala melas''
******* [[Cá heo đốm nhiệt đới]], ''Stenella attenuata''
**** Chi ''[[Cá heo Risso|Grampus]]''
******* [[Cá heo Clymene]], ''Stenella clymene''
***** [[Cá heo Risso]], ''Grampus griseus''
******* [[Cá heo sọc|Cá heo vằn]], ''Stenella coeruleoalba''
******* [[Cá heo đốm Đại Tây Dương]], ''Stenella frontalis''
**** Chi ''[[Lagenodelphis]]''
***** [[Cá heo Fraser]], ''Lagenodelphis hosei''
******* [[Cá heo Spinner]], ''Stenella longirostris''
****** Chi ''[[Tursiops]]'' - Rice và MSW3 đồng thuận (nhưng không dứt khoát) về loài này, xem bài viết cụ thể về loài để có chi tiết.
**** Chi ''[[Lagenorhynchus]]''
***** [[Cá heo hông trắng Đại Tây Dương]], ''Lagenorhynchus acutus''
******* [[Cá heo mũi chai Ấn Độ Dương]], ''Tursiops aduncus''
***** [[Cá heo mõm trắng]], ''Lagenorhynchus albirostris''
******* [[Cá heo mũi chai]], ''Tursiops truncatus''
***** Phân họ [[Lissodelphininae]]
***** [[Cá heo Peale]], ''Lagenorhynchus australis''
****** Chi ''[[Cephalorhynchus]]'' (đồng nghĩa: ''Eutropia'')
***** [[Cá heo vằn chữ thập]], ''Lagenorhynchus cruciger''
***** [[Cá heo hông trắng Thái Bình Dương]], ''Lagenorhynchus obliquidens''
******* [[Cá heo Commerson]], ''Cephalorhyncus commersonii''
***** [[Cá heo sẫm màu]], ''Lagenorhynchus obscurus''
******* [[Cá heo Chile]], ''Cephalorhyncus eutropia''
******* [[Cá heo Heaviside]], ''Cephalorhyncus heavisidii''
**** Chi ''[[Lissodelphis]]''
***** [[Cá heo đầu bò phương bắc]], ''Lissodelphis borealis''
******* [[Cá heo Hector]], ''Cephalorhyncus hectori''
***** [[Cá heo đầu bò phương nam]], ''Lissodelphis peronii''
****** Chi ''[[Cá heo đầu bò|Lissodelphis]]''
******* [[Cá heo đầu bò phương bắc]], ''Lissodelphis borealis''
**** Chi ''[[Orcaella]]''
***** [[Cá heo sông Irrawaddy]], ''Orcaella brevirostris''
******* [[Cá heo đầu bò phương nam]], ''Lissodelphis peronii''
***** Phân họ [[Orcininae]]
***** [[Cá heo vây hếch Australia]], ''Orcaella heinsohni''. Phát hiện năm 2005, chưa được công nhận trong cả Rice lẫn MSW3 và đang được xem xét.
**** Chi ''[[Orcinus]]''
****** Chi ''[[Cá hổ kình lùn|Feresa]]''
***** [[Cá hổ kình]], ''Orcinus orca''
******* [[Cá hổ kình lùn]], ''Feresa attenuata''
**** Chi ''[[Peponocephala]]''
****** Chi ''[[Cá voi đầu tròn|Globicephala]]''
***** [[Cá voi đầu dưa]], ''Peponocephala electra''
******* [[Cá voi đầu tròn vây ngắn]], ''Globicephala macrorhyncus''
******* [[Cá voi đầu tròn vây dài]], ''Globicephala melas''
**** Chi ''[[Pseudorca]]''
***** [[Giả hổ kình]], ''Pseudorca crassidens''
****** Chi ''[[ heo Risso|Grampus]]''
**** Chi ''[[Sotalia]]''
******* [[Cá heo Risso]], ''Grampus griseus''
****** Chi ''[[Orcaella]]''
***** [[Cá heo Tucuxi]], ''Sotalia fluviatilis'', xem thông tin trong bài viết về loài này
******* [[Cá nược|Cá heo sông Irrawaddy]], ''Orcaella brevirostris''
**** Chi [[Sousa (chi)|''Sousa'']]
******* [[Cá heo vây hếch Australia]], ''Orcaella heinsohni''. Phát hiện năm 2005, chưa được công nhận trong cả Rice lẫn MSW3 và đang được xem xét.
***** [[Cá heo lưng gù Thái Bình Dương]], ''Sousa chinensis''
***** [[Cá heo lưng gù Ấn Độ Dương]], ''Sousa plumbea''
****** Chi ''[[Cá hổ kình|Orcinus]]'' (đồng nghĩa: ''Orca, Ophysia, Gladiator'')
***** [[Cá heo lưng gù Đại Tây Dương]], ''Sousa teuszii''
******* [[Cá hổ kình]], ''Orcinus orca''
**** Chi ''[[Stenella]]''
****** Chi ''[[Cá voi đầu dưa|Peponocephala]]''
***** [[Cá heo đốm nhiệt đới]], ''Stenella attenuata''
******* [[Cá voi đầu dưa]], ''Peponocephala electra''
****** Chi †''[[Platalearostrum]]'' (cá heo mõm tù)
***** [[Cá heo Clymene]], ''Stenella clymene''
***** [[Cá heo vằn]], ''Stenella coeruleoalba''
******* [[Cá heo mõm tù Hoekman]], ''Platalearostrum hoekmani''
***** [[Cá heo đốm Đại Tây Dương]], ''Stenella frontalis''
****** Chi ''[[Cá giả hổ kình|Pseudorca]]'' (đồng nghĩa: ''Neorca'')
***** [[ heo Spinner]], ''Stenella longirostris''
******* [[Giả hổ kình]], ''Pseudorca crassidens''
**** Chi [[Steno (chi)|''Steno'']]
***** Phân họ [[Stenoninae]]
***** [[Cá heo răng nhám]], ''Steno bredanensis''
****** Chi ''[[Sotalia]]'' (đồng nghĩa: ''Tucuxa'')
**** Chi ''[[Tursiops]]'' - Rice MSW3 đồng thuận (nhưng không dứt khoát) về loài này, xem bài viết cụ thể về loài để có chi tiết.
******* [[Cá heo Tucuxi]], ''Sotalia fluviatilis'', xem thông tin trong bài viết về loài này
***** [[Cá heo mũi chai Ấn Độ Dương]], ''Tursiops aduncus''
******* [[Cá heo Costero]], ''Sotalia guianensis''
****** Chi ''[[Steno (chi)|Steno]]'' (đồng nghĩa: ''Glyphidelphis, Stenopontistes'')
***** [[Cá heo mũi chai]], ''Tursiops truncatus''
******* [[Cá heo răng nhám]], ''Steno bredanensis''
*** Họ [[Monodontidae]]
**** Chi ''[[Delphinapterus]]''
***** [[incertae sedis]]
***** [[Cá voi trắng]], ''Delphinapterus leucas''
****** Chi ''[[Chi heo hông trắng|Lagenorhynchus]]''
******* [[Cá heo hông trắng Đại Tây Dương]], ''Lagenorhynchus acutus''
**** Chi ''[[Monodon]]''
***** [[Kỳ lân biển]], ''Monodon monoceros''
******* [[ heo mõm trắng]], ''Lagenorhynchus albirostris''
******* [[Cá heo Peale]], ''Lagenorhynchus australis''
*** Họ [[Phocoenidae]]: Các dạng cá heo chuột
******* [[Cá heo vằn chữ thập]], ''Lagenorhynchus cruciger''
**** Chi ''[[Neophocaena]]''
***** [[Cá heo không vây]], ''Neophocaena phocoenoides''
******* [[Cá heo hông trắng Thái Bình Dương]], ''Lagenorhynchus obliquidens''
******* [[Cá heo sẫm màu]], ''Lagenorhynchus obscurus''
**** Chi ''[[Phocoena]]''
**** Họ [[Họ Kỳ lân biển|Monodontidae]]
***** [[Cá heo bốn mắt]], ''Phocoena dioptrica''
***** Phân họ [[Delphinapterinae]]
***** [[Cá heo cảng]], ''Phocoena phocaena''
***** [[Cá heo California]], ''Phocoena sinus''
****** Chi ''[[Cá voi trắng|Delphinapterus]]''
***** [[Cá heo Burmeister]], ''Phocoena spinipinnis''
******* [[Cá voi trắng]], ''Delphinapterus leucas''
***** Phân họ [[Kỳ lân biển|Monodontinae]]
**** Chi ''[[Phocoenoides]]''
***** [[ heo Dall]], ''Phocoenoides dalli''
****** Chi ''[[Kỳ lân biển|Monodon]]''
******* [[Kỳ lân biển]], ''Monodon monoceros''
*** Họ [[Physeteridae]]: [[Họ Cá nhà táng]]
**** Họ [[Họ Cá heo chuột|Phocoenidae]]: Các dạng cá heo chuột
**** Chi ''[[Physeter]]''
***** Phân họ [[Phocoeninae]]
***** [[Cá nhà táng]], ''Physeter macrocephalus''
****** Chi ''[[Neophocaena]]'' (đồng nghĩa: ''Meomeris'')
*** Họ [[Kogiidae]] - MSW3 coi ''Kogia'' là thành viên của họ [[Physeteridae]]
******* [[Cá heo không vây]], ''Neophocaena phocoenoides''
**** Chi ''[[Kogia]]''
****** Chi ''[[Phocoena]]'' (đồng nghĩa: ''Australophocaena, Acanthodelphis'')
***** [[Cá nhà táng nhỏ]], ''Kogia breviceps''
***** [[Cá nhà táng lùn]], ''Kogia sima''
******* [[Cá heo bốn mắt]], ''Phocoena dioptrica''
******* [[Cá heo cảng]], ''Phocoena phocaena''
*** '''Siêu họ [[Platanistoidea]]''': Cá heo sông
******* [[Cá heo California]], ''Phocoena sinus''
******* [[Cá heo Burmeister]], ''Phocoena spinipinnis''
***** Phân họ [[Phocoenoidinae]]
****** Chi ''[[Cá heo Dall|Phocoenoides]]''
******* [[Cá heo Dall]], ''Phocoenoides dalli''
*** '''Siêu họ [[Inioidea]]'''
**** Họ [[Iniidae]]
**** Họ [[Iniidae]]
***** Chi ''[[Inia]]''
***** Chi ''[[Inia]]''
****** [[Cá heo sông Araguaia]], ''Inia araguaiaensis''
****** [[Cá heo sông Bolivia]], ''Inia boliviensis''
****** [[Cá heo sông Amazon]], ''Inia geoffrensis''
****** [[Cá heo sông Amazon]], ''Inia geoffrensis''
**** Họ [[Lipotidae]] - MSW3 coi ''Lipotes'' là thành viên của họ ''Iniidae''
***** Chi ''[[Lipotes]]''
****** †? [[Cá heo sông Dương Tử]], ''Lipotes vexillifer''
**** Họ [[Pontoporiidae]] - MSW3 coi ''Pontoporia'' là thành viên của họ ''Iniidae''
**** Họ [[Pontoporiidae]] - MSW3 coi ''Pontoporia'' là thành viên của họ ''Iniidae''
***** Chi ''[[Pontoporia]]''
***** Chi ''[[Pontoporia]]''
****** [[Cá heo La Plata]], ''Pontoporia blainvillei''
****** [[Cá heo La Plata]], ''Pontoporia blainvillei''
**** Họ [[Lipotidae]] - MSW3 coi ''Lipotes'' là thành viên của họ ''Iniidae''
**** Họ [[Platanistidae]]
***** Chi ''[[Platanista]]''
***** Chi ''[[Lipotes]]''
****** †? [[Cá heo sông Dương Tử]], ''Lipotes vexillifer''
****** [[Cá heo sông Ấn và sông Hằng]], ''Platanista gangetica''. MSW3 coi ''Platanista minor'' là một loài riêng biệt, với các tên gọi phổ biến tương ứng là [[cá heo sông Hằng]] và [[cá heo sông Ấn]].
*** '''Siêu họ [[Siêu họ Cá nhà táng|Physeteroidea]]'''
*** Họ [[Ziphidae]], Cá voi mõm khoằm
**** Chi ''[[Berardius]]''
**** Nhóm cơ sở
***** [[Cá voi mõm khoằm Arnoux]], ''Berardius arnuxii''
***** ''[[Diaphorocetus]]''
***** ''[[Acrophyseter]]'' †
***** [[Cá voi mõm khoằm Baird]] (Cá voi mũi chai Bắc Thái Bình Dương), ''Berardius bairdii''
**** Phân họ [[Hyperoodontidae]]
***** ''[[Zygophyseter]]'' †
***** Chi ''[[Hyperoodon]]''
***** ''[[Brygmophyseter]]'' (= ''Naganocetus'') †
***** ''[[Aulophyseter]]'' †
****** [[Cá voi mũi chai phương bắc]], ''Hyperoodon ampullatus''
***** ''[[Livyatan melvillei|Livyatan]]'' †
****** [[Cá voi mũi chai phương nam]], ''Hyperoodon planifrons''
**** Họ [[Physeteridae]]: [[Họ Cá nhà táng]]
***** Chi ''[[Indopacetus]]''
***** Chi ''[[Physeter]]''
****** [[Cá voi mõm khoằm Longman]] (Cá voi mõm khoằm Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương), ''Indopacetus pacificus''
****** [[Cá nhà táng]], ''Physeter macrocephalus''
***** Chi ''[[Mesoplodon]]'', [[Cá voi Mesoplodont]]
***** Chi ''[[Orycterocetus]]'' †
****** [[Cá voi mõm khoằm Sowerby]], ''Mesoplodon bidens''
***** Chi ''[[Ferecetotherium]]'' †
****** [[Cá voi mõm khoằm Andrews]], ''Mesoplodon bowdoini''
***** Chi ''[[Helvicetus]]'' †
****** [[Cá voi mõm khoằm Hubbs]], ''Mesoplodon carlhubbsi''
***** Chi ''[[Idiorophus]]'' †
****** [[Cá voi mõm khoằm Blainville]], ''Mesoplodon densirostris''
***** Chi ''[[Placoziphius]]'' †
****** [[Cá voi mõm khoằm Gervais]], ''Mesoplodon europaeus''
***** Chi ''[[Idiophyseter]]'' †
****** [[Cá voi mõm khoằm răng bạch quả]], ''Mesoplodon ginkgodens''
***** Chi ''[[Physeterula]]'' †
****** [[Cá voi mõm khoằm Gray]], ''Mesoplodon grayi''
**** Họ [[Kogiidae]] - MSW3 coi ''Kogia'' là thành viên của họ [[Physeteridae]]
****** [[Cá voi mõm khoằm Hector]], ''Mesoplodon hectori''
***** Chi ''[[Kogia]]''
****** [[Cá voi mõm khoằm Layard]], ''Mesoplodon layardii''
****** [[Cá voi mõm khoằm True]], ''Mesoplodon mirus''
****** [[Cá nhà táng nhỏ]], ''Kogia breviceps''
****** [[Cá nhà táng lùn]], ''Kogia sima''
****** [[Cá voi mõm khoằm Perrin]], ''Mesoplodon perrini''. Loài này được công nhận năm 2002 và liệt kê trong MSW3 nhưng không trong Rice.
****** ''[[Kogia pusilla]]'' †
****** [[Cá voi mõm khoằm nhỏ]], ''Mesoplodon peruvianus''
***** Chi ''[[Aprixokogia]]'' †
****** [[Cá voi mõm khoằm Stejneger]], ''Mesoplodon stejnegeri''
***** Chi ''[[Kogiopsis]]'' †
****** [[Cá voi răng thuổng]], ''Mesoplodon traversii''
**** Chi ''[[Tasmacetus]]''
***** Chi ''[[Praekogia]]''
***** Chi ''[[Scaphokogia]]'' †
***** [[Cá voi mõm khoằm Tasman]] (Shepherd's Beaked Whale), ''Tasmacetus shepherdi''
**** Chi ''[[Ziphius]]''
*** '''Siêu họ [[Lipotoidea]]'''
*** '''Siêu họ [[Platanistoidea]]''': Cá heo sông
***** [[Cá voi mõm khoằm Cuvier]], ''Ziphius cavirostris''
**** Họ [[Cá heo sông Ấn|Platanistidae]]
† Tuyệt chủng
***** Chi ''[[Cá heo sông Ấn|Platanista]]''
****** [[Cá heo sông Hằng và sông Ấn|Cá heo sông Ấn và sông Hằng]], ''Platanista gangetica''. MSW3 coi ''Platanista minor'' là một loài riêng biệt, với các tên gọi phổ biến tương ứng là [[cá heo sông Nam Á|cá heo sông Hằng]] và [[cá heo sông Ấn]].
**** Họ †[[Squalodontidae]]
***** Chi †''[[Eosqualodon]]''
***** Chi †''[[Phoberodon]]''
***** Chi †''[[Squalodon]]'' (đồng nghĩa muộn ''Arionius, Crenidelphinus, Kelloggia, Macrophoca, Rhizoprion, Phoca pedronii, Phocodon, Priscodelphinus validus, Smilocamptus'')
***** Chi †''[[Tangaroasaurus]]''
*** '''Siêu họ [[Ziphioidea]]'''
**** Họ [[Họ Cá voi mõm khoằm|Ziphidae]], Cá voi mõm khoằm
***** Phân họ [[Berardiinae]]
****** Chi ''[[Berardius]]''
******* [[Cá voi mõm khoằm Arnoux]], ''Berardius arnuxii''
******* [[Cá voi mõm khoằm Baird]] (Cá voi mũi chai Bắc Thái Bình Dương), ''Berardius bairdii''
***** Phân họ [[Hyperoodontidae]]
****** Chi ''[[Hyperoodon]]''
******* [[Cá voi mũi chai phương bắc]], ''Hyperoodon ampullatus''
******* [[Cá voi mũi chai phương nam]], ''Hyperoodon planifrons''
****** Chi ''[[Indopacetus]]''
******* [[Cá voi mũi chai nhiệt đới|Cá voi mõm khoằm Longman]] (Cá voi mõm khoằm Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương), ''Indopacetus pacificus''
****** Chi ''[[Mesoplodon]]'', [[Cá voi Mesoplodont]]
******* [[Cá voi mõm khoằm Sowerby]], ''Mesoplodon bidens''
******* [[Cá voi mõm khoằm Andrews]], ''Mesoplodon bowdoini''
******* [[Cá voi mõm khoằm Hubbs]], ''Mesoplodon carlhubbsi''
******* [[Cá voi mõm khoằm Blainville]], ''Mesoplodon densirostris''
******* [[Cá voi mõm khoằm Gervais]], ''Mesoplodon europaeus''
******* [[Cá voi mõm khoằm răng bạch quả]], ''Mesoplodon ginkgodens''
******* [[Cá voi mõm khoằm Gray]], ''Mesoplodon grayi''
******* [[Cá voi mõm khoằm Hector]], ''Mesoplodon hectori''
******* [[Cá voi mõm khoằm Layard]], ''Mesoplodon layardii''
******* [[Cá voi mõm khoằm True]], ''Mesoplodon mirus''
******* [[Cá voi mõm khoằm Perrin]], ''Mesoplodon perrini''. Loài này được công nhận năm 2002 và liệt kê trong MSW3 nhưng không trong Rice.
******* [[Cá voi mõm khoằm nhỏ]], ''Mesoplodon peruvianus''
******* [[Cá voi mõm khoằm Stejneger]], ''Mesoplodon stejnegeri''
******* [[Cá voi răng thuổng]], ''Mesoplodon traversii''
***** Phân họ [[Ziphiinae]]
****** Chi ''[[Tasmacetus]]''
******* [[Cá voi mõm khoằm Shepherd|Cá voi mõm khoằm Tasman]] (Shepherd's Beaked Whale), ''Tasmacetus shepherdi''
****** Chi ''[[Ziphius]]''
******* [[Cá voi mõm khoằm Cuvier]], ''Ziphius cavirostris''


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
{{reflist}}
{{Tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
[[Thể loại:Bộ Cá voi|Cá voi có răng, phân bộ]]
* {{wikispecies nội dòng|Odontoceti}}
* {{thể loại Commons nội dòng|Odontoceti}}
{{Bộ Cá voi hiện hữu}}
{{Taxonbar}}
{{Kiểm soát tính nhất quán}}


[[Thể loại:Tiểu bộ Cá voi có răng| ]]
[[az:Dişli balinalar]]
[[zh-min-nan:Khí-keng]]
[[be:Зубатыя кіты]]
[[br:Morvil dantek]]
[[ca:Odontocet]]
[[cs:Ozubení]]
[[da:Tandhvaler]]
[[de:Zahnwale]]
[[et:Hammasvaalalised]]
[[en:Toothed whale]]
[[es:Odontoceti]]
[[eo:Dentocetacoj]]
[[fr:Odontoceti]]
[[ko:이빨고래아목]]
[[hr:Kitovi zubani]]
[[is:Tannhvalir]]
[[it:Odontoceti]]
[[he:לווייתני שיניים]]
[[ka:კბილიანი ვეშაპები]]
[[lv:Zobvaļi]]
[[lt:Dantytieji banginiai]]
[[hu:Fogascetek]]
[[nl:Tandwalvissen]]
[[ja:ハクジラ亜目]]
[[no:Tannhvaler]]
[[nn:Tannkvalar]]
[[oc:Odontoceti]]
[[pl:Zębowce]]
[[pt:Odontoceti]]
[[ru:Зубатые киты]]
[[sk:Bezkosticovce]]
[[fi:Hammasvalaat]]
[[sv:Tandvalar]]
[[tr:Dişli balinalar]]
[[zh-yue:齒鯨亞目]]
[[zh:齿鲸]]

Bản mới nhất lúc 08:17, ngày 4 tháng 7 năm 2023

Cá voi có răng
Khoảng thời gian tồn tại: 33.9–0 triệu năm trước đây Oligocene sớm - nay[1]
Theo chiều kim đồng hồ từ bên trái trên cùng: cá ông chuông, cá heo sông Amazon, cá voi trắngcá heo mũi chai
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Artiodactyla
Phân thứ bộ: Cetacea
Tiểu bộ: Odontoceti
Flower, 1867
Các họ
Xem trong bài
Tính đa dạng
Khoảng 73 loài

Tiểu bộ Cá voi có răng (danh pháp khoa học: Odontoceti) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (Cetacea). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ, các loài cá heo, cá hổ kình v.v[2]. Đặc điểm những loài thuộc tiểu bộ này có là có răng, khác với tấm sừng của phân bộ Cá voi tấm sừng hàm (Mysticeti).

Theo các nghiên cứu hóa thạch thì cá voi tấm sừng trước kia cũng có răng, sau này mới tiến hóa thành tấm sừng, vì vậy để phân loại 2 phân bộ này các nhà khoa học không thể chỉ dựa vào răng mà phải so sánh nhiều đặc điểm khác nữa.

Cá voi có răng là những loài săn mồi nhanh nhẹn, thức ăn chủ yếu là cá, mực và có loài ăn thú biển.

Giải phẫu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá voi có răng chỉ có một lỗ phun nước trên đầu trong khi cá voi tấm sừng có 2 lỗ.[3]

Để thích nghi với kiểu định vị bằng âm thanh (siêu âm), sọ của cá voi có răng đã trở nên không đối xứng.

Bộ não của chúng tương đối lớn, tuy nhiên bộ não chỉ phát triển từ khi chúng sử dụng cách định vị bằng âm thanh. Hai bán cầu não của cá voi có răng kết nối kém với bộ phận gọi là "quả dưa" ("melon"-nơi tiếp nhận phản xạ của sóng âm).

Dây âm thanh trong thanh quản của Cá voi có răng không còn nữa, thay vào đó âm thanh được phát ra từ hệ thống lỗ phun nước., ngoài ra chúng không còn khả năng về khứu giác cũng như không còn tuyết nước bọt.

Trừ cá nhà táng ra tất cả cá voi có răng đều nhỏ hơn các loài cá voi tấm sừng. Loài có nhiều răng nhất là một số loài cá heo, có thể tới 100 chiếc răng, loài ít nhất là kỳ lân biển chỉ có duy nhất 1 chiếc răng ngà, còn các loài cá voi có mỏ chỉ có 1 đến 2 cặp răng ở con đực. Có những loài như cá nhà táng không sử dụng răng để ăn mà chỉ sử dụng như vũ khí và để "tỏ tình".

Định vị bằng âm thanh

[sửa | sửa mã nguồn]
Cá heo xác định con mồi bằng sóng âm

Định vị bằng âm thanh là cực kì quan trọng đối với cá voi có răng. Cá nhà táng sử dụng âm thanh tần số thấp (có thể là 50 kHz). Trong khi một số khác sử dụng băng tần hẹp với tần số cao (ví dụ các loài họ Phocoenidae, hay các loài chi Cephalorhynchus).

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “PBDB”. paleobiodb.org. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ “ITIS”.
  3. ^ Hooker, Sascha K. (2009). Perrin, William F.; Wursig, Bernd; Thewissen, J. G. M (biên tập). Encyclopedia of Marine Mammals (ấn bản 2). 30 Corporate Drive, Burlington Ma. 01803: Academic Press. tr. 1173. ISBN 978-0-12-3733553-9 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp).Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]