Khác biệt giữa bản sửa đổi của “K.A.S. Eupen”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
(Không hiển thị 9 phiên bản của 5 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Short description|Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Bỉ}} |
|||
{{Infobox football club | |
|||
{{Hộp thông tin câu lạc bộ bóng đá | |
|||
clubname = Eupen | |
|||
image |
clubname = Eupen | |
||
image = [[Tập tin:Kas Eupen Logo.png|200px|K.A.S Eupen Club Crest]] | |
|||
fullname = Königliche Allgemeine Sportvereinigung Eupen | |
|||
nickname = ''Pandas'' | |
|||
founded = {{start date and years ago|df=yes|1945}} | |
|||
ground = [[Kehrwegstadion]],<br />[[Eupen]] | |
|||
capacity = 8.363 |
|||
| chrtitle = Chủ tịch |
|||
⚫ | |||
| mgrtitle = Huấn luyện viên | |
|||
chairman = [[Dieter Steffens]] | |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
chairman = [[Mishal bin Khalifa bin Nasser Al-Thani]] | |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
league = [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ|Pro League]] |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| position = [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ 2022–23|Pro League]], thứ 15 trên 18 |
|||
| pattern_la1=_krcg1718t|pattern_b1=_krcg1718t|pattern_ra1=_krcg1718t|pattern_sh1=_krcg1718t|pattern_s1= |
|||
⚫ | |||
| leftarm1=000000|body1=000000|rightarm1=000000|shorts1=000000|socks1=000000 |
|||
| pattern_la1 = _rosenborg23h |
|||
| pattern_la2=_kase1718a|pattern_b2=_kase1718a|pattern_ra2=_kase1718a|pattern_sh2=_kase1718a|pattern_s2= |
|||
| pattern_b1 = _eupen2324h |
|||
| leftarm2=FFFFFF|body2=FFFFFF|rightarm2=FFFFFF|shorts2=FFFFFF|socks2=FFFFFF |
|||
| pattern_ra1 = _rosenborg23h |
|||
⚫ | |||
| pattern_sh1 = _eupen2324h |
|||
| pattern_la3=|pattern_b3=_fcb1516a|pattern_ra3=|pattern_sh3=_belg0607t|pattern_s3= |
|||
| pattern_so1 = _eupen2324h |
|||
| leftarm3=FF0000|body3=FF0000|rightarm3=FF0000|shorts3=FF0000|socks3=FF0000 |
|||
| leftarm1 = FFFFFF |
|||
| body1 = FFFFFF |
|||
| rightarm1 = FFFFFF |
|||
| shorts1 = FFFFFF |
|||
| socks1 = FFFFFF |
|||
| pattern_la2 = _adidascondivo22bw |
|||
| pattern_b2 = _adidascondivo22bw |
|||
| pattern_ra2 = _adidascondivo22bw |
|||
| pattern_sh2 = _adidascondivo22bw |
|||
| pattern_so2 = _color_3_stripes_white |
|||
| leftarm2 = 000000 |
|||
| body2 = 000000 |
|||
| rightarm2 = 000000 |
|||
| shorts2 = 000000 |
|||
| socks2 = 000000 |
|||
⚫ | |||
| pattern_la3 = _adidascampeon21r |
|||
| pattern_b3 = _adidascampeon21r |
|||
| pattern_ra3 = _adidascampeon21r |
|||
| pattern_sh3 = _striped19red |
|||
| pattern_so3 = _color_3_stripes_white |
|||
| leftarm3 = FF0000 |
|||
| body3 = FF0000 |
|||
| rightarm3 = FF0000 |
|||
| shorts3 = FF0000 |
|||
| socks3 = FF0000 |
|||
⚫ | |||
| geldig=2017/18 |
| geldig=2017/18 |
||
}} |
}} |
||
Dòng 26: | Dòng 54: | ||
==Lịch sử== |
==Lịch sử== |
||
K.A.S. Eupen được thành lập năm 1945 từ sự hợp nhất của Jugend Eupen và FC Eupen 1920.<ref name="clubhistory">{{chú thích web|title=Club history|url=http://as-eupen.be/en/verein/historie/|website=as-eupen.be|publisher=K.A.S. Eupen| |
K.A.S. Eupen được thành lập năm 1945 từ sự hợp nhất của Jugend Eupen và FC Eupen 1920.<ref name="clubhistory">{{chú thích web|title=Club history|url=http://as-eupen.be/en/verein/historie/|website=as-eupen.be|publisher=K.A.S. Eupen|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017}}</ref> |
||
Đội bóng lần đầu lên đến [[Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Bỉ]] vào [[Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Bỉ 2010-11|mùa giải 2010–11]] |
Đội bóng lần đầu lên đến [[Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Bỉ]] vào [[Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Bỉ 2010-11|mùa giải 2010–11]] |
||
Tháng Sáu 2012, câu lạc bộ được mua lại bởi chính phủ [[Qatar]] và [[Học viện Aspire]], tổ chức cũng sở hữu cả đội bóng [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]]. [[Học viện Aspire]] thông báo rằng họ sử dụng câu lạc bộ như bệ phóng vào bóng đá châu Âu cho các học viên tốt nghiệp từ châu Phi, Nam Mỹ và châu Á.<ref>{{chú thích web | url = https://www.nytimes.com/2014/07/16/sports/worldcup/a-qatari-soccer-program-looking-to-rise-buys-a-foothold-in-europe.html?ref=soccer | tiêu đề = Qatari Soccer Empire Buys a Foothold in Europe | author = |
Tháng Sáu 2012, câu lạc bộ được mua lại bởi chính phủ [[Qatar]] và [[Học viện Aspire]], tổ chức cũng sở hữu cả đội bóng [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]]. [[Học viện Aspire]] thông báo rằng họ sử dụng câu lạc bộ như bệ phóng vào bóng đá châu Âu cho các học viên tốt nghiệp từ châu Phi, Nam Mỹ và châu Á.<ref>{{chú thích web | url = https://www.nytimes.com/2014/07/16/sports/worldcup/a-qatari-soccer-program-looking-to-rise-buys-a-foothold-in-europe.html?ref=soccer | tiêu đề = Qatari Soccer Empire Buys a Foothold in Europe | author = | ngày = 15 tháng 7 năm 2014 | ngày truy cập = 25 tháng 1 năm 2018 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> |
||
Eupen đứng thứ hai tại hạng nhì mùa giải 2015–16, giành quyền thăng hạng vào sân chơi cao nhất của bóng đá Bỉ lần thứ hai trong lịch sử và lần đầu tiên trụ hạng thành công.<ref name="clubhistory"/> |
Eupen đứng thứ hai tại hạng nhì mùa giải 2015–16, giành quyền thăng hạng vào sân chơi cao nhất của bóng đá Bỉ lần thứ hai trong lịch sử và lần đầu tiên trụ hạng thành công.<ref name="clubhistory"/> |
||
==Đội hình hiện tại== |
==Cầu thủ== |
||
===Đội hình hiện tại=== |
|||
''Tính đến 5 tháng Một 2018.'' |
|||
{{fs start}} |
{{fs start}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=2|nat=BEL|pos=DF|name=[[Yentl Van Genechten]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=3|nat=AUS|pos=DF|name=[[Jason Davidson]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=4|nat=ISL|pos=MF|name=[[Victor Pálsson]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=6|nat=BEL|pos=MF|name=[[Brandon Baiye]]}} |
||
{{ |
{{fs player|no=7|nat=GHA|pos=MF|name=[[Isaac Nuhu]]}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=8|nat=GER|pos=MF|name=[[Kevin Möhwald]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=9|nat=BEL|pos=FW|name=[[Renaud Emond]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=10|nat=GRN|pos=FW|name=[[Regan Charles-Cook]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=11|nat=FRA|pos=MF|name=[[Nathan Bitumazala]]}} |
||
{{ |
{{fs player|no=14|nat=BEL|pos=MF|name=[[Jérôme Déom]]}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=15|nat=BEL|pos=DF|name=[[Gary Magnée]]}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=17|nat=POL|pos=FW|name=[[Bartosz Białek]]|other= mượn từ [[VfL Wolfsburg|Wolfsburg]]}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=18|nat=GUI|pos=MF|name=[[Amadou Keita]]}} |
||
⚫ | |||
{{ |
{{Fs mid}} |
||
{{fs player|no=17 |nat=CRC |pos=DF |name=Carlos Martinez}} |
|||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=20|nat=IDN|pos=DF|name=[[Shayne Pattynama]]}} |
||
{{ |
{{fs player|no=21|nat=CZE|pos=DF|name=[[Jan Král]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=23|nat=WAL|pos=MF|name=[[Isaac Christie-Davies]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=24|nat=USA|pos=GK|name=[[Gabriel Slonina]]|other= mượn từ [[Chelsea F.C.|Chelsea]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=25|nat=RUS|pos=DF|name=[[Aleksandr Filin]]}} |
||
{{Fs player|no= |
{{Fs player|no=27|nat=ISL|pos=FW|name=[[Alfreð Finnbogason]]}} |
||
{{ |
{{Fs player|no=28|nat=BEL|pos=DF|name=[[Rune Paeshuyse]]}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=29|nat=FRA|pos=DF|name=[[Teddy Alloh]]}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=31|nat=HAI|pos=GK|name=[[Garissone Innocent]]}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=33|nat=GHA|pos=GK|name=[[Abdul Manaf Nurudeen]]}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=35|nat=BEL|pos=DF|name=[[Boris Lambert]]}} |
||
{{fs player|no= |
{{fs player|no=36|nat=BEL|pos=DF|name=Luca Chavet}} |
||
{{ |
{{fs player|no=99|nat=BEL|pos=GK|name=Tom Roufosse}} |
||
⚫ | |||
{{fs end}} |
{{fs end}} |
||
<!--===Out on loan=== |
|||
{{fs start}} |
|||
{{fs end}}--> |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
Dòng 83: | Dòng 106: | ||
[[Thể loại:K.A.S. Eupen| ]] |
[[Thể loại:K.A.S. Eupen| ]] |
||
[[Thể loại:Eupen]] |
[[Thể loại:Eupen]] |
||
[[Thể loại:Bỉ năm 1945]] |
|||
[[Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1945]] |
Bản mới nhất lúc 09:54, ngày 16 tháng 3 năm 2024
K.A.S Eupen Club Crest | ||||
Tên đầy đủ | Königliche Allgemeine Sportvereinigung Eupen | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Pandas | |||
Thành lập | 1945 | |||
Sân | Kehrwegstadion, Eupen | |||
Sức chứa | 8.363 | |||
Chủ sở hữu | ASPIRE Zone Foundation | |||
Chủ tịch | Mishal bin Khalifa bin Nasser Al-Thani | |||
Huấn luyện viên | Florian Kohfeldt | |||
Giải đấu | Pro League | |||
2022–23 | Pro League, thứ 15 trên 18 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Königliche Allgemeine Sportvereinigung Eupen (hay đơn giản Eupen) là một câu lạc bộ bóng đá Bỉ đến từ thành phố Eupen ở Cộng đồng nói tiếng Đức tại Bỉ, tỉnh Liège. Hiện tại đội bóng đang thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất A quốc gia Bỉ, và đá trên sân nhà Kehrwegstadion.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
K.A.S. Eupen được thành lập năm 1945 từ sự hợp nhất của Jugend Eupen và FC Eupen 1920.[1]
Đội bóng lần đầu lên đến Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Bỉ vào mùa giải 2010–11
Tháng Sáu 2012, câu lạc bộ được mua lại bởi chính phủ Qatar và Học viện Aspire, tổ chức cũng sở hữu cả đội bóng Paris Saint-Germain. Học viện Aspire thông báo rằng họ sử dụng câu lạc bộ như bệ phóng vào bóng đá châu Âu cho các học viên tốt nghiệp từ châu Phi, Nam Mỹ và châu Á.[2]
Eupen đứng thứ hai tại hạng nhì mùa giải 2015–16, giành quyền thăng hạng vào sân chơi cao nhất của bóng đá Bỉ lần thứ hai trong lịch sử và lần đầu tiên trụ hạng thành công.[1]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Club history”. as-eupen.be. K.A.S. Eupen. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Qatari Soccer Empire Buys a Foothold in Europe”. 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập 25 tháng 1 năm 2018.