Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lưu Miễn (nhà Trần)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Ghi chú: clean up, replaced: {{sơ khai nhân vật Việt Nam}} → {{sơ khai chính khách Việt Nam}} using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 11 phiên bản của 5 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{bài cùng tên|Lưu Miễn (định hướng)}}{{Thông tin nhân vật phong kiến}}
'''Lưu Miễn''' ([[chữ Hán]]: 劉免, ?-?), là người đỗ đệ nhất giáp kỳ thi Thái học sinh năm Thiên Ứng Chính Bình thứ 8 (Kỷ Hợi, [[1239]])<ref name=Q5>[http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/dvsktt/dvsktt10a.html Đại Việt Sử ký Toàn thư - Quyển V: Kỷ nhà Trần - Thái Tông hoàng đế]</ref><ref name=DS>[http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/trangnguyen.html Danh sách trạng nguyên]</ref>, đời vua [[Trần Thái Tông]], cùng [[Vương Giát]]. Đỗ đệ nhị giáp khoa thi này là [[Ngô Khắc]], đệ tam giáp là [[Vương Thế Lộc]]<ref name=Q5 />.
'''Lưu Miễn''' ([[chữ Hán]]: 劉免, ?-?), là một nhà khoa bảng Việt Nam.


== Cuộc đời ==
Sử sách không ghi rõ quê quán của ông. Làm quan đến chức Hàn lâm thị độc<ref name=DS />. Có thuyết ghi ông là anh trai của thủ khoa [[Lưu Diễm]] nhưng đỗ đạt sau em{{fact}}.
Lưu Miễn quê ở thôn Vĩnh Trị, xã [[Hoằng Quang]], huyện [[Hoằng Hóa]], tỉnh [[Thanh Hóa]] ngày nay,<ref>Trần Hồng Đức, sđd. Trang 183.</ref> là anh trai của [[Lưu Diễm]], thủ khoa khoa thi năm 1232.<ref>[http://baothanhhoa.vn/van-hoa-giai-tri/vung-dat-co-hoang-hoa-mot-khong-gian-van-hoa-dam-da-ban-sac/111067.htm Vùng đất cổ Hoằng Hóa: Một không gian văn hóa đậm đà bản sắc]</ref>


Năm 1239, Lưu Miễn đỗ đệ nhất giáp kỳ thi Thái học sinh năm Kỷ Hợi (niên hiệu Thiên Ứng Chính Bình thứ 8)<ref name=Q5>[http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/dvsktt/dvsktt10a.html Đại Việt Sử ký Toàn thư - Quyển V: Kỷ nhà Trần - Thái Tông hoàng đế]</ref><ref name=DS>[http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/trangnguyen.html Danh sách trạng nguyên]</ref>, đời vua [[Trần Thái Tông]], cùng [[Vương Giát]]. Đỗ đệ nhị giáp khoa thi này là [[Ngô Khắc]], đệ tam giáp là [[Vương Thế Lộc]]<ref name=Q5 />.
==Xem thêm==

Lưu Miễn đỗ đạt sau em trai mình, làm quan đến chức Hàn lâm thị độc<ref name=DS />, An phủ sứ lộ Thanh Hóa, tứ Minh tự.<ref>Trần Hồng Đức, sđd. Trang 267.</ref>

== Xem thêm ==
* [[Trạng nguyên Việt Nam]]
* [[Trạng nguyên Việt Nam]]
* [[Nguyễn Hiền]]
* [[Nguyễn Hiền]]


==Ghi chú==
== Tham khảo ==
* Ngô Sĩ Liên (chủ biên), ''[[Đại Việt sử ký toàn thư]]''.
* Trần Hồng Đức, ''Các vị trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa qua các triều đại phong kiến Việt Nam'', Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin, Hà Nội, 2006.

== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
{{Tham khảo}}
{{sơ khai khoa bảng Việt Nam}}
{{Thủ khoa Đại Việt}}
{{Thủ khoa Đại Việt}}


[[Thể loại:Quan lại nhà Trần]]
{{sơ khai chính khách Việt Nam}}
[[Thể loại:Thái học sinh nhà Trần]]

[[Thể loại:Quan nhà Trần]]

Bản mới nhất lúc 13:25, ngày 12 tháng 11 năm 2023

Lưu Miễn
Tên húyLưu Miễn
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên húy
Lưu Miễn
Ngày sinh
không rõ
Nơi sinh
Thanh Hóa
Mấtkhông rõ
Giới tínhnam
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchnhà Trần

Lưu Miễn (chữ Hán: 劉免, ?-?), là một nhà khoa bảng Việt Nam.

Cuộc đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu Miễn quê ở thôn Vĩnh Trị, xã Hoằng Quang, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay,[1] là anh trai của Lưu Diễm, thủ khoa khoa thi năm 1232.[2]

Năm 1239, Lưu Miễn đỗ đệ nhất giáp kỳ thi Thái học sinh năm Kỷ Hợi (niên hiệu Thiên Ứng Chính Bình thứ 8)[3][4], đời vua Trần Thái Tông, cùng Vương Giát. Đỗ đệ nhị giáp khoa thi này là Ngô Khắc, đệ tam giáp là Vương Thế Lộc[3].

Lưu Miễn đỗ đạt sau em trai mình, làm quan đến chức Hàn lâm thị độc[4], An phủ sứ lộ Thanh Hóa, tứ Minh tự.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngô Sĩ Liên (chủ biên), Đại Việt sử ký toàn thư.
  • Trần Hồng Đức, Các vị trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa qua các triều đại phong kiến Việt Nam, Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin, Hà Nội, 2006.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]