Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lá dong”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Lawson LA (thảo luận | đóng góp)
Tính năng gợi ý liên kết: 1 liên kết được thêm.
Không có tóm lược sửa đổi
 
Dòng 10: Dòng 10:
| ordo = [[Bộ Gừng|Zingiberales]]
| ordo = [[Bộ Gừng|Zingiberales]]
| familia = [[Họ Dong|Marantaceae]]
| familia = [[Họ Dong|Marantaceae]]
| genus = ''[[Phrynium]]''
| genus = ''[[Stachyphrynium]]''
| species = '''''P. placentarium'''''
| species = '''''S. placentarium'''''
| binomial = ''Phrynium placentarium''
| binomial = ''Stachyphrynium placentarium''
| binomial_authority = ([[João de Loureiro|Lour.]]) [[Karen Clausager|Clausager]] & [[Finn Borchsenius|Borchs.]], 2003<ref name=Clausager03>Karen Clausager & Finn Borchsenius, 2003. [https://www.jstor.org/stable/4111147?origin=crossref The Marantaceae of Sabah, Northern Borneo]. Kew Bulletin 58(3): 647-678, xem trang 672.</ref>
| binomial_authority = ([[João de Loureiro|Lour.]]) [[Elmer Drew Merrill|Merr.]], 1919
| synonyms = Xem văn bản.
| synonyms =
{{collapsible list | title = Danh sách | bullets = true
| ''Maranta placentaria'' <small>(Lour.) A.Dietr., 1831</small>
| ''Phrynium placentarium'' <small>(Lour.) [[Elmer Drew Merrill|Merr.]], 1919</small>
| ''Phyllodes placentaria'' <small>Lour., 1790</small><ref name=Lour90>João de Loureiro, 1790. [https://www.biodiversitylibrary.org/page/653212#page/31/mode/1up Lá deaong ''Phyllodes placentaria'']. Flora Cochinchinensis 1: 13-14.</ref>
| ''Maranta parviflora'' <small>(Roxb.) A.Dietr., 1831</small>
| ''Phrynium densiflorum'' <small>Blume, 1827</small>
| ''Phrynium densiflorum'' <small>Moritzi, 1862 nom. illeg.</small>
| ''Phrynium glabrum'' <small>Ridl., 1917</small>
| ''Phrynium parviflorum'' <small>Roxb., 1820</small>
| ''Phrynium sinicum'' <small>Miq., 1861</small>
| ''Phrynium tetranthum'' <small>K.Schum., 1902</small>
| ''Phyllodes densiflora'' <small>(Blume) Kuntze, 1891</small>
}}
}}
}}
Cây '''lá dong''', '''dong gói bánh''', '''dong rừng''' hay '''dong lá''' ([[danh pháp hai phần]]: ''[[Phrynium]] placentarium'', đồng nghĩa: ''Phyllodes placentaria'' <small>[[João de Loureiro|Lour.]], 1790</small>; ''Phrynium parviflorum'' <small>[[William Roxburgh|Roxb.]], 1832</small>; ''P. capitatum'' <small>[[Carl Ludwig von Willdenow|Willd.]], 1797</small>; ''P. sinicum'' <small>[[Friedrich Anton Wilhelm Miquel|Miq.]], 1861;</small> ''[[Stachyphrynium]] placentarium'' <small>(Lour.) [[Karen Clausager|Clausager]] & [[Finn Borchsenius|Borchs]], 2003.</small>) là một loài thực vật trong [[họ Dong]] (Marantaceae).
Cây '''lá dong''', '''dong gói bánh''', '''dong rừng''' hay '''dong lá''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Stachyphrynium placentarium''''') là một loài thực vật trong [[họ Dong]] (Marantaceae).


Loài này được (Lour.) Clausager & Borchs. mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-266715| tiêu đề=''Stachyphrynium placentarium''|ngày truy cập = ngày 16 tháng 7 năm 2013 | tác giả 1=The Plant List | năm =2010}}</ref>
Loài này được [[João de Loureiro]] mô tả khoa học đầu tiên năm 1790 dưới danh pháp ''Phyllodes placentaria''.<ref name=Lour90/> Năm 2003 Karen Clausager & Finn Borchsenius chuyển nó sang chi ''[[Stachyphrynium]]''.<ref name=Clausager03/><ref>{{Chú thích web | url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-266715 | tiêu đề=''Stachyphrynium placentarium'' |ngày truy cập = ngày 16 tháng 7 năm 2013 | tác giả 1=The Plant List | năm =2010}}</ref>


==Đặc điểm==
==Đặc điểm==
Dòng 42: Dòng 55:


==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
* {{wikispecies-inline|Stachyphrynium placentarium}}
* {{commonscat-inline|Stachyphrynium placentarium}}
*[http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=200028499 Cây lá dong] tại Quần thực vật Trung Hoa
*[http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=200028499 Cây lá dong] tại Quần thực vật Trung Hoa
*[http://www.lrc-hueuni.edu.vn/dongy/show_target.plx?url=/thuocdongy/D/DongRung.htm&key=&char=D Cây lá dong] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140527231623/http://www.lrc-hueuni.edu.vn/dongy/show_target.plx?url=%2Fthuocdongy%2FD%2FDongRung.htm&key=&char=D |date = ngày 27 tháng 5 năm 2014}} tại www.lrc-hueuni.edu.vn
*[http://www.lrc-hueuni.edu.vn/dongy/show_target.plx?url=/thuocdongy/D/DongRung.htm&key=&char=D Cây lá dong] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140527231623/http://www.lrc-hueuni.edu.vn/dongy/show_target.plx?url=%2Fthuocdongy%2FD%2FDongRung.htm&key=&char=D |date = ngày 27 tháng 5 năm 2014}} tại www.lrc-hueuni.edu.vn
Dòng 47: Dòng 62:
{{Taxonbar|from=Q15335205|from2=Q10787439}}
{{Taxonbar|from=Q15335205|from2=Q10787439}}


[[Thể loại:Phrynium|P]]
[[Thể loại:Stachyphrynium|P]]
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 1919]]
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 1790]]

Bản mới nhất lúc 15:47, ngày 1 tháng 4 năm 2024

Lá dong
Lá dong
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Phân giới (subregnum)Tracheobionta
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Marantaceae
Chi (genus)Stachyphrynium
Loài (species)S. placentarium
Danh pháp hai phần
Stachyphrynium placentarium
(Lour.) Clausager & Borchs., 2003[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Maranta placentaria (Lour.) A.Dietr., 1831
  • Phrynium placentarium (Lour.) Merr., 1919
  • Phyllodes placentaria Lour., 1790[2]
  • Maranta parviflora (Roxb.) A.Dietr., 1831
  • Phrynium densiflorum Blume, 1827
  • Phrynium densiflorum Moritzi, 1862 nom. illeg.
  • Phrynium glabrum Ridl., 1917
  • Phrynium parviflorum Roxb., 1820
  • Phrynium sinicum Miq., 1861
  • Phrynium tetranthum K.Schum., 1902
  • Phyllodes densiflora (Blume) Kuntze, 1891

Cây lá dong, dong gói bánh, dong rừng hay dong lá (danh pháp hai phần: Stachyphrynium placentarium) là một loài thực vật trong họ Dong (Marantaceae).

Loài này được João de Loureiro mô tả khoa học đầu tiên năm 1790 dưới danh pháp Phyllodes placentaria.[2] Năm 2003 Karen Clausager & Finn Borchsenius chuyển nó sang chi Stachyphrynium.[1][3]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây thân thảo cao 1–2 m. Các lá gốc 1 (hoặc 2); bao lá 3–50 cm. Lá mọc trên thân cây 1; bao lá 3–5 cm; cuống lá 7,5–60 cm, thể gối 2–7 cm; phiến lá hình từ trứng tới elip, 25-55 × (5,5-) 8–20 cm, dạng dai như da nhưng mỏng, không lông, gốc lá thuôn tròn với tâm nhọn, đỉnh lá nhọn.

Cụm hoa không cuống, bao gồm 4 hay 5 hoặc nhiều hơn các bông con, hình cầu, đường kính 3–8 cm; các lá bắc nhiều, thuôn dài, 2-2,5 cm, đỉnh với mũi nhọn thon dần và cứng dạng gai. Hoa 2 trên mỗi lá bắc, màu trắng hay trắng ngả sang vàng. Các lá đài thẳng, khoảng 5 mm. Ống tràng hoa khoảng 8 mm; thùy lá hình elip, kích thước khoảng 5 x 2 mm. Các nhụy lép bên ngoài hình trứng ngược, khoảng 5 mm. Bầu nhụy nhẵn nhụi hoặc có lông măng ở đỉnh. Quả thuôn dài, khoảng 1,2 cm; vỏ quả mỏng. Hạt 1, hình dạng elip, khoảng 1 cm; áo hạt màu đỏ. Ra hoa trong khoảng từ tháng 5 tới tháng 8, nhưng có thể sớm hơn từ tháng 2, kết quả từ tháng 8 tới tháng 11.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh sống trong các khu vực ẩm ướt có bóng râm che phủ như trong rừng, thường trong các thung lũng dọc theo suối; cao độ từ 0 tới 1.500 m. Phân bố tại Ấn Độ, Bhutan, Indonesia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hải Nam, đông nam Tây Tạng, nam Vân Nam) và Việt Nam.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Lá dong dùng gói bánh

Lá dong được dùng chủ yếu để gói bánh chưng, bánh giày

bánh tét, bánh nếp, bánh tẻ. Bánh gói lá dong sau khi luộc có mùi thơm đặc biệt và dễ chịu.

Lá dong còn được dùng để cất giấm bằng cách ngâm lá với rượu hay dung dịch 30% đường.

Theo kinh nghiệm dân gian, lá dong được dùng làm thuốc giải độc, chữa say rượu, rắn cắn.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Karen Clausager & Finn Borchsenius, 2003. The Marantaceae of Sabah, Northern Borneo. Kew Bulletin 58(3): 647-678, xem trang 672.
  2. ^ a b João de Loureiro, 1790. Lá deaong Phyllodes placentaria. Flora Cochinchinensis 1: 13-14.
  3. ^ The Plant List (2010). Stachyphrynium placentarium. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Tra cứu dược liệu Lá dong

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]