Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hakan Şükür”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 99: Dòng 99:


Trong [[Tổng tuyển cử Thổ Nhĩ Kỳ 2011|cuộc Tổng tuyển cử năm 2011]], anh được bầu làm nghị sĩ Istanbul cho [[Đảng Công lý và Phát triển (Thổ Nhĩ Kỳ)|Đảng Công lý và Phát triển]]. Anh đã từ chức khỏi đảng vào tháng 12 năm 2013, để phục vụ với tư cách là [[chính khách độc lập]].<ref name="HDN">{{cite news|url=http://www.hurriyetdailynews.com/hakan-sukur-resigns-from-ruling-akp.aspx?pageID=238&nID=59696&NewsCatID=338|title=Ex-footballer Hakan Şükür resigns from ruling AKP|newspaper=[[Hürriyet Daily News]]|date=16 December 2013|access-date=17 December 2013}}</ref> Anh ta bị truy nã ở Thổ Nhĩ Kỳ kể từ tháng 8 năm 2016 vì là thành viên của [[phong trào Gülen]] và đã sống lưu vong ở Hoa Kỳ từ giữa năm 2016.<ref>{{cite web | url = https://www.bbc.com/news/world-europe-37057939 | title = Turkey coup: Ex-footballer Hakan Sukur sought over Gulen links | website = BBC | date = 12 August 2016 | access-date = 17 November 2019}}</ref>
Trong [[Tổng tuyển cử Thổ Nhĩ Kỳ 2011|cuộc Tổng tuyển cử năm 2011]], anh được bầu làm nghị sĩ Istanbul cho [[Đảng Công lý và Phát triển (Thổ Nhĩ Kỳ)|Đảng Công lý và Phát triển]]. Anh đã từ chức khỏi đảng vào tháng 12 năm 2013, để phục vụ với tư cách là [[chính khách độc lập]].<ref name="HDN">{{cite news|url=http://www.hurriyetdailynews.com/hakan-sukur-resigns-from-ruling-akp.aspx?pageID=238&nID=59696&NewsCatID=338|title=Ex-footballer Hakan Şükür resigns from ruling AKP|newspaper=[[Hürriyet Daily News]]|date=16 December 2013|access-date=17 December 2013}}</ref> Anh ta bị truy nã ở Thổ Nhĩ Kỳ kể từ tháng 8 năm 2016 vì là thành viên của [[phong trào Gülen]] và đã sống lưu vong ở Hoa Kỳ từ giữa năm 2016.<ref>{{cite web | url = https://www.bbc.com/news/world-europe-37057939 | title = Turkey coup: Ex-footballer Hakan Sukur sought over Gulen links | website = BBC | date = 12 August 2016 | access-date = 17 November 2019}}</ref>

==Đọc thêm==
*{{cite news|title = Turkish ex-football star Şükür driving Uber in U.S|date = 14 January 2020|newspaper = Ahvalnews.com|url = https://ahvalnews.com/hakan-sukur/turkish-ex-football-star-sukur-driving-uber-us}}


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 08:55, ngày 24 tháng 7 năm 2023

Hakan Şükür
Şükür thi đấu cho Galatasaray năm 2006
Chức vụ
Nhiệm kỳ12 tháng 6 năm 2011 – 23 tháng 6 năm 2015
Vị tríİstanbul (III)
Thông tin chung
Danh hiệuHuân chương Nhà nước về Dịch vụ Xuất sắc (2002)[1]
Sinh1 tháng 9, 1971 (52 tuổi)
Sapanca, Thổ Nhĩ Kỳ
Đảng chính trịChính khách độc lập (2013–nay)
Liên minh chính trị khácĐảng Công lý và Phát triển (2011–2013)
Con cái3
Websitewww.hakansukur.com.tr
Vợ chồng
Esra Elbirlik
(cưới 1995⁠–⁠1995)

Beyda Sertbaş (cưới 1999)

Hakan Şükür (tiếng Albania: Shykyr; sinh ngày 1 tháng 9 năm 1971) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm. Có biệt danh là "Bull of the Bosphorus" và Kral (vua),[2][3][4][5] anh ấy đã dành phần lớn sự nghiệp chuyên nghiệp của mình với Galatasaray, ba lần Gol Kralı (Goal King, danh hiệu và giải thưởng được trao cho cầu thủ ghi bàn hàng đầu hàng năm của Süper Lig),[6] đại diện cho câu lạc bộ trong ba giai đoạn khác nhau và giành được tổng cộng 14 danh hiệu lớn.[7][8][9]

Şükür đã đại diện cho Thổ Nhĩ Kỳ tổng cộng 112 lần, ghi được 51 bàn thắng, trở thành cầu thủ ghi bàn hàng đầu của quốc gia[10][11] và hạng 19 thế giới vào thời điểm ông giải nghệ. Là một trong những tiền đạo ghi nhiều bàn thắng nhất trong kỷ nguyên hiện đại, anh ấy đã ghi 383 bàn thắng trong suốt sự nghiệp cấp câu lạc bộ của mình cũng như bàn thắng nhanh nhất từ trước đến nay tại World Cup, vào năm 2002.[12] Anh đã giã từ bóng đá vào năm 2008.[13]

Trong cuộc Tổng tuyển cử năm 2011, anh được bầu làm nghị sĩ Istanbul cho Đảng Công lý và Phát triển. Anh đã từ chức khỏi đảng vào tháng 12 năm 2013, để phục vụ với tư cách là chính khách độc lập.[14] Anh ta bị truy nã ở Thổ Nhĩ Kỳ kể từ tháng 8 năm 2016 vì là thành viên của phong trào Gülen và đã sống lưu vong ở Hoa Kỳ từ giữa năm 2016.[15]

Đọc thêm

  • “Turkish ex-football star Şükür driving Uber in U.S”. Ahvalnews.com. 14 tháng 1 năm 2020.

Tham khảo

  1. ^ “A Milli Futbol Takımımıza Devlet Üstün Hizmet Madalyası Verilmesi Töreni” [National football team honoured by state in medal ceremony] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Presidency of Turkey. 9 tháng 10 năm 2002. Truy cập 31 tháng Năm năm 2015.
  2. ^ “Kral'ın vasiyeti” [The king's legacy]. Hürriyet (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 12 tháng 11 năm 1998. Truy cập 28 Tháng Ba năm 2015.
  3. ^ Çakır, Ahmet (24 tháng 3 năm 2015). “Hakan Şükür'e FIFA'dan kral ödül” [Hakan Şükür king of FIFA award]. Zaman (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Bản gốc lưu trữ 27 Tháng Ba năm 2015. Truy cập 28 Tháng Ba năm 2015.
  4. ^ Çakır, Ahmet (17 tháng 11 năm 2013). “Hakan Şükür'e çağrı: O kitabı yayınlayalım” [The calling of Hakan Şükür: I will publish a book]. Zaman (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Bản gốc lưu trữ 2 Tháng tư năm 2015. Truy cập 28 Tháng Ba năm 2015.
  5. ^ “Hakan Şükür'den spor dünyasını sarsacak sözler” [Şükür promises to shake the world of sports up] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Samanyolu Haber TV. 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập 28 Tháng Ba năm 2015.
  6. ^ “Ligin Gol Kralları” [League top scorers] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. Truy cập 29 Tháng tám năm 2010.
  7. ^ Demirtaş, Serkan (12 tháng 10 năm 2005). “Kosovalılara üç nasihat” [Three strikes for Kosovars]. Radikal (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Bản gốc lưu trữ 30 tháng Chín năm 2007. Truy cập 25 Tháng Ba năm 2010.
  8. ^ “Erdoğan'dan Hakan Şükür açıklaması” [Description of Hakan Şükür by Erdoğan] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). NTV. 23 tháng 2 năm 2013. Truy cập 6 Tháng Ba năm 2013.
  9. ^ “Thaçi priti legjendën Şükür” [Thaçi meets legend Şükür]. Telegrafi (bằng tiếng Albania). 21 tháng 8 năm 2010. Truy cập 3 Tháng tư năm 2018.
  10. ^ “En Fazla Milli Olan Oyuncularımız” [Most capped players with national team] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. Truy cập 15 tháng Mười năm 2015.
  11. ^ “En Fazla Gol Atan Milli Oyuncularımız” [National team top scorers] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. Truy cập 15 tháng Mười năm 2015.
  12. ^ “Meet Hakan Sukur”. The Guardian. 4 tháng 12 năm 2002. Truy cập 29 Tháng tám năm 2010.
  13. ^ “Hakan Sukur”. BBC Sport. 9 tháng 4 năm 2002. Truy cập 7 Tháng hai năm 2012.
  14. ^ “Ex-footballer Hakan Şükür resigns from ruling AKP”. Hürriyet Daily News. 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập 17 Tháng mười hai năm 2013.
  15. ^ “Turkey coup: Ex-footballer Hakan Sukur sought over Gulen links”. BBC. 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2019.

Danh mục

  • Sarıçiçek, Hasan (2006). Kral Hakan Şükür: Bir Kral'ın Entrikaları Alt Üst Eden Başarı Öyküsü (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Biyografi.net Publications. ISBN 9789750039430.
  • Tuncay, Bülent (2002). Galatasaray Tarihi: Avrupa Zaferleriyle Unutulmaz Yıldızlarıyla (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Yapı Kredi Yayınları. ISBN 9750804546.

Liên kết ngoài