Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhạn Môn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
n mã hành chính cấp xã có đủ 5 số (via JWB)
 
(Không hiển thị 10 phiên bản của 8 người dùng ở giữa)
Dòng 7: Dòng 7:
| vĩ phút = 39
| vĩ phút = 39
| vĩ giây = 50
| vĩ giây = 50
| hướng vĩ độ = N
| kinh phút = 37
| kinh phút = 37
| kinh giây = 27
| kinh giây = 27
| diện tích = 41,05 km²
| hướng kinh độ = E
| dân số = 2.290 người
| diện tích = 41,05 km²<ref name=MS/>
| dân số = 2.110 người<ref name=MS/>
| thời điểm dân số = 2021
| thời điểm dân số = 2019
| mật độ dân số = 51 người/km²
| mật độ dân số = 51 người/km²
| vùng = [[Đông Bắc Bộ]]
| vùng = [[Đông Bắc Bộ]]
Dòng 20: Dòng 18:
| thành lập = 1964<ref>150/1964/QĐ-NV</ref>
| thành lập = 1964<ref>150/1964/QĐ-NV</ref>
| trụ sở UBND =
| trụ sở UBND =
| mã hành chính = 1861<ref name=MS/>
| mã hành chính = 01861<ref>[https://danhmuchanhchinh.gso.gov.vn/ Tổng cục Thống kê]</ref>
| mã bưu chính =
| mã bưu chính =
}}
}}


'''Nhạn Môn''' là một [[Xã (Việt Nam)|xã]] thuộc [[Huyện (Việt Nam)|huyện]] [[Pác Nặm]], [[Tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] [[Bắc Kạn]], [[Việt Nam]].
'''Nhạn Môn''' là một [[Xã (Việt Nam)|xã]] thuộc huyện [[Pác Nặm]], tỉnh [[Bắc Kạn]], [[Việt Nam]].


==Địa lý==
==Địa lý==
Nhạn Môn có vị trí địa lý:
Xã Nhạn Môn có diện tích 41,05&nbsp;km², dân số năm 2019 là 2.110 người,<ref name="BK2019">{{Chú thích web |url =https://backan.gov.vn/DocumentLibrary/ed3ebde4d42fbcc2/V%C4%83n%20b%E1%BA%A3n%2083%20c%E1%BB%A7a%20Ban%20Ch%E1%BB%89%20%C4%91%E1%BA%A1o%20T%E1%BB%95ng%20%C4%91i%E1%BB%81u%20tra%20d%C3%A2n%20s%E1%BB%91%20v%C3%A0%20nh%C3%A0%20%E1%BB%9F.pdf |title =Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Bắc Kạn|accessdate = ngày 4 tháng 5 năm 2020 |author = Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương}}</ref> mật độ dân số đạt 51 người/km².
*Phía bắc giáp tỉnh [[Cao Bằng]]
*Phía đông giáp xã [[Bằng Thành]] và[[Bộc Bố]]
*Phía nam giáp xã Bộc Bố[[Giáo Hiệu]]
*Phía tây giáp xã Giáo Hiệu, xã [[Công Bằng]] và tỉnh Cao Bằng.


Xã Nhạn Môn có diện tích 41,05&nbsp;km², dân số năm 2019 là 2.110 người,<ref name="BK2019">{{Chú thích web |url =https://backan.gov.vn/DocumentLibrary/ed3ebde4d42fbcc2/V%C4%83n%20b%E1%BA%A3n%2083%20c%E1%BB%A7a%20Ban%20Ch%E1%BB%89%20%C4%91%E1%BA%A1o%20T%E1%BB%95ng%20%C4%91i%E1%BB%81u%20tra%20d%C3%A2n%20s%E1%BB%91%20v%C3%A0%20nh%C3%A0%20%E1%BB%9F.pdf |title =Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Bắc Kạn|access-date = ngày 4 tháng 5 năm 2020 |author = Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương}}</ref> mật độ dân số đạt 51 người/km².
Xã có vị trí:
*Bắc giáp xã [[Sơn Lập, Bảo Lạc|Sơn Lập]] của huyện [[Bảo Lạc]] tỉnh [[Cao Bằng]].
*Đông giáp xã Bằng Thành, xã Bộc Bố.
*Nam giáp xã Bộc Bố, xã Giáo Hiệu
*Tây giáp xã Giáo Hiệu, xã Công Bằng, xã [[Yên Thổ, Bảo Lâm|Yên Thổ]] ([[Bảo Lâm, Cao Bằng|Bảo Lâm]], Cao Bằng), xã Sơn Lập (Bảo Lạc, Cao Bằng).


==Hành chính==
==Hành chính==
Dòng 39: Dòng 37:


==Chú thích==
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|30em}}


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Bản mới nhất lúc 15:54, ngày 24 tháng 3 năm 2022

Nhạn Môn
Xã Nhạn Môn
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhBắc Kạn
HuyệnPác Nặm
Thành lập1964[1]
Địa lý
Tọa độ: 22°39′50″B 105°37′27″Đ / 22,66389°B 105,62417°Đ / 22.66389; 105.62417
Nhạn Môn trên bản đồ Việt Nam
Nhạn Môn
Nhạn Môn
Vị trí xã Nhạn Môn trên bản đồ Việt Nam
Diện tích41,05 km²
Dân số (2021)
Tổng cộng2.290 người
Mật độ51 người/km²
Khác
Mã hành chính01861[2]

Nhạn Môn là một thuộc huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Nhạn Môn có vị trí địa lý:

Xã Nhạn Môn có diện tích 41,05 km², dân số năm 2019 là 2.110 người,[3] mật độ dân số đạt 51 người/km².

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Nhạn Môn được chia thành các xóm bản: Khuổi Ỏ, Phai Khỉm, Nà Bẻ, Slam Vè, Phiêng Tạc, Ngảm Váng, Nặm Khiếu, Vi Lạp.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 150/1964/QĐ-NV
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Bắc Kạn” (PDF). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]