Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Siêu cúp bóng đá châu Âu 2013”
n Zinger đã đổi UEFA Super Cup 2013 thành Siêu cúp châu Âu 2013 |
Chelsea thua rồi :(( |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Sự kiện thể thao sắp diễn ra}} |
|||
{{Infobox football match |
{{Infobox football match |
||
| title = UEFA Super Cup 2013 |
| title = UEFA Super Cup 2013 |
||
Dòng 24: | Dòng 23: | ||
| next = [[UEFA Super Cup 2014|2014]] |
| next = [[UEFA Super Cup 2014|2014]] |
||
}} |
}} |
||
'''UEFA Super Cup 2013''' là trận siêu cúp châu Âu giữa [[FC Bayern München|Bayern München]] và [[Chelsea F.C.|Chelsea]], hai nhà vô địch lần lượt của các giải [[UEFA Champions League 2012-13]] và [[UEFA Europa League 2012-13]].<ref>{{cite web|url=http://www.uefa.com/uefasupercup/news/newsid=1942071.html|title=Bayern tackle Chelsea in Prague Super Cup|publisher=UEFA.com|date=26 May 2013}}</ref> Trận đấu diễn ra trên sân Eden Arena, [[Prague]] vào ngày 30 tháng 8 năm 2013. Đây là trận Siêu cúp châu Âu đầu tiên kể từ năm 1998 mà nơi tổ chức không phải tại sân vận động Louis II, Monaco.<ref>{{cite web|url=http://www.uefa.com/uefa/aboutuefa/organisation/executivecommittee/news/newsid=1644074.html|title=Wembley, Amsterdam ArenA, Prague get 2013 finals|publisher=UEFA.com|date=16 June 2011}}</ref>. Đây là trận tái đấu đầy duyên nợ của hai đội, bởi chính Chelsea đã đánh bại Bayern tại trận chung kết Champions League mùa trước. |
'''UEFA Super Cup 2013''' là trận tranh siêu cúp châu Âu giữa [[FC Bayern München|Bayern München]] và [[Chelsea F.C.|Chelsea]], hai nhà vô địch lần lượt của các giải [[UEFA Champions League 2012-13]] và [[UEFA Europa League 2012-13]].<ref>{{cite web|url=http://www.uefa.com/uefasupercup/news/newsid=1942071.html|title=Bayern tackle Chelsea in Prague Super Cup|publisher=UEFA.com|date=26 May 2013}}</ref> Trận đấu diễn ra trên sân Eden Arena, [[Prague]], [[Cộng hòa Séc]] vào ngày 30 tháng 8 năm 2013. Đây là trận Siêu cúp châu Âu đầu tiên kể từ năm 1998 mà nơi tổ chức không phải tại sân vận động Louis II, Monaco.<ref>{{cite web|url=http://www.uefa.com/uefa/aboutuefa/organisation/executivecommittee/news/newsid=1644074.html|title=Wembley, Amsterdam ArenA, Prague get 2013 finals|publisher=UEFA.com|date=16 June 2011}}</ref>. Đây là trận tái đấu đầy duyên nợ của hai đội, bởi chính Chelsea đã đánh bại Bayern tại trận chung kết Champions League mùa trước. |
||
Kết quả Bayern đã giành chiến thắng 5-4 trên chấm phạt đền sau khi hòa 2-2 trong thời gian đấu chính thức và hiệp phụ,trở thành đội bóng [[Đức]] đầu tiên vô địch UEFA Supper Cup |
|||
==Lần vào Siêu cúp châu Âu== |
==Lần vào Siêu cúp châu Âu== |
||
{| class="wikitable" |
{| class="wikitable" |
||
Dòng 42: | Dòng 43: | ||
==Kết quả trận đấu== |
==Kết quả trận đấu== |
||
{{footballbox |
{{footballbox |
||
|date=30 |
|date=30 August 2013 |
||
|time=20:45 [[ |
|time=20:45 [[Central European Time#Central European Summer Time|CEST]] |
||
|team1=[[FC Bayern |
|team1=[[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] {{flagicon|GER}} |
||
|score= |
|score=2–2 |
||
|aet= |
|aet=yes |
||
|report=[http://www.uefa.com/uefasupercup/season=2013/matches/round=2000456/match=2012139/index.html |
|report=[http://www.uefa.com/uefasupercup/season=2013/matches/round=2000456/match=2012139/index.html Report] |
||
|team2={{flagicon|ENG}} [[Chelsea F.C.|Chelsea]] |
|team2={{flagicon|ENG}} [[Chelsea F.C.|Chelsea]] |
||
|goals1=[[Franck Ribéry|Ribéry]] {{goal|47}}<br />[[Javi Martínez|Martínez]] {{goal|120+1}} |
|||
|goals1= |
|||
|goals2=[[Fernando Torres|Torres]] {{goal|8}}<br />[[Eden Hazard|Hazard]] {{goal|93}} |
|||
|goals2= |
|||
|stadium=[[Eden Arena]], [[Prague]] |
|stadium=[[Eden Arena]], [[Prague]] |
||
|attendance= |
|attendance=17,686 |
||
|referee=[[Jonas Eriksson (referee)|Jonas Eriksson]] ([[Swedish Football Association|Sweden]]) |
|||
|referee= |
|||
|penalties1=[[David Alaba|Alaba]] {{pengoal}}<br />[[Toni Kroos|Kroos]] {{pengoal}}<br />[[Philipp Lahm|Lahm]] {{pengoal}}<br />[[Franck Ribéry|Ribéry]] {{pengoal}}<br />[[Xherdan Shaqiri|Shaqiri]] {{pengoal}} |
|||
|penalties1= |
|||
|penaltyscore= |
|penaltyscore=5–4 |
||
|penalties2={{pengoal}} [[David Luiz|Luiz]]<br />{{pengoal}} [[Oscar (footballer born 1991)|Oscar]]<br />{{pengoal}} [[Frank Lampard|Lampard]]<br />{{pengoal}} [[Ashley Cole|Cole]]<br />{{penmiss}} [[Romelu Lukaku|Lukaku]] |
|||
|penalties2= |
|||
}} |
}} |
||
'''Quy định'''<ref name="regulations">{{cite web|url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/competitions/Regulations/01/94/62/24/1946224_DOWNLOAD.pdf|title=Regulations of the UEFA Super Cup 2013|month=March|year=2 |
|||
{| width=92% |
|||
013|publisher=UEFA|location=Nyon|format=PDF|accessdate=1 May 2013}}</ref> |
|||
|- |
|||
|{{Football kit |
|||
|pattern_la = _FCBAYERN_1314h |
|||
|pattern_b = _FCBAYERN_1314h |
|||
|pattern_ra = _FCBAYERN_1314h |
|||
|pattern_sh = _FCBAYERN_1314h |
|||
|pattern_so = _FCBAYERN_1314h |
|||
|leftarm = FFFFFF |
|||
|body = FFFFFF |
|||
|rightarm = FFFFFF |
|||
|shorts = FFFFFF |
|||
|socks = DD0000 |
|||
|title = Bayern Munich |
|||
}} |
|||
|{{Football kit |
|||
|pattern_la = _chelsea1314h |
|||
|pattern_b = _chelsea1314h |
|||
|pattern_ra = _chelsea1314h |
|||
|pattern_sh = _chelsea1314h |
|||
|pattern_so = _color_3_stripes_blue |
|||
|leftarm = 0000FF |
|||
|body = 0000FF |
|||
|rightarm = 0000FF |
|||
|shorts = 0000FF |
|||
|socks = FFFFFF |
|||
|title = Chelsea |
|||
}} |
|||
|} |
|||
{| style="width:100%" |
|||
|style="vertical-align:top; width:50%"| |
|||
{| style="font-size: 90%" cellspacing="0" cellpadding="0" |
|||
|- |
|||
!width=25| !!width=25| |
|||
|- |
|||
|TM ||'''1''' ||{{flagicon|GER}} [[Manuel Neuer]] |
|||
|- |
|||
|HV ||'''13'''||{{flagicon|BRA}} [[Rafinha]] || || {{suboff|56}} |
|||
|- |
|||
|HV ||'''17'''||{{flagicon|GER}} [[Jérôme Boateng]] || {{yel|84}} |
|||
|- |
|||
|HV ||'''4''' ||{{flagicon|BRA}} [[Dante Bonfim Costa Santos|Dante]] |
|||
|- |
|||
|HV ||'''27'''||{{flagicon|AUT}} [[David Alaba]] |
|||
|- |
|||
|TV ||'''21'''||{{flagicon|GER}} [[Philipp Lahm]] ([[Đội trưởng (bóng đá)|c]]) |
|||
|- |
|||
|TV ||'''10'''||{{flagicon|NED}} [[Arjen Robben]] || || {{suboff|96}} |
|||
|- |
|||
|TV ||'''25'''||{{flagicon|GER}} [[Thomas Müller]] || || {{suboff|71}} |
|||
|- |
|||
|TV ||'''39'''||{{flagicon|GER}} [[Toni Kroos]] |
|||
|- |
|||
|TV ||'''7''' ||{{flagicon|FRA}} [[Franck Ribéry]] || {{yel|23}} |
|||
|- |
|||
|TĐ ||'''9''' ||{{flagicon|CRO}} [[Mario Mandžukić]] |
|||
|- |
|||
|colspan=3|'''Dự bị:''' |
|||
|- |
|||
|TM ||'''22'''||{{flagicon|GER}} [[Tom Starke]] |
|||
|- |
|||
|HV ||'''5''' ||{{flagicon|BEL}} [[Daniel Van Buyten]] |
|||
|- |
|||
|HV ||'''26'''||{{flagicon|GER}} [[Diego Contento]] |
|||
|- |
|||
|TV ||'''8''' ||{{flagicon|ESP}} [[Javi Martínez]] || || {{subon|56}} |
|||
|- |
|||
|TV ||'''19'''||{{flagicon|GER}} [[Mario Götze]] || || {{subon|71}} |
|||
|- |
|||
|TV ||'''11'''||{{flagicon|SUI}} [[Xherdan Shaqiri]] || || {{subon|96}} |
|||
|- |
|||
|TĐ ||'''14'''||{{flagicon|PER}} [[Claudio Pizarro]] |
|||
|- |
|||
|colspan=3|'''Huấn luyện viên:''' |
|||
|- |
|||
|colspan=4|{{flagicon|ESP}} [[Pep Guardiola]] |
|||
|} |
|||
|style="vertical-align:top"|[[File:Bayern Munich vs Chelsea 2013-08-30.svg|300px]] |
|||
|style="vertical-align:top; width:50%"| |
|||
{| cellspacing="0" cellpadding="0" style="font-size:90%; margin:auto;" |
|||
|- |
|||
!width=25| !!width=25| |
|||
|- |
|||
|TM ||'''1''' ||{{flagicon|CZE}} [[Petr Čech]] |
|||
|- |
|||
|RB ||'''2''' ||{{flagicon|SRB}} [[Branislav Ivanović]] || {{yel|120}} |
|||
|- |
|||
|CB ||'''24'''||{{flagicon|ENG}} [[Gary Cahill]] || {{yel|41}} |
|||
|- |
|||
|CB ||'''4''' ||{{flagicon|BRA}} [[David Luiz]] || {{yel|66}} |
|||
|- |
|||
|LB ||'''3''' ||{{flagicon|ENG}} [[Ashley Cole]] || {{yel|118}} |
|||
|- |
|||
|CM ||'''7''' ||{{flagicon|BRA}} [[Ramires]] || {{sent off|2|64|85}} |
|||
|- |
|||
|CM ||'''8''' ||{{flagicon|ENG}} [[Frank Lampard]] ([[Đội trưởng (bóng đá)|c]]) |
|||
|- |
|||
|RW ||'''14'''||{{flagicon|GER}} [[André Schürrle]] || || {{suboff|87}} |
|||
|- |
|||
|AM ||'''11'''||{{flagicon|BRA}} [[Oscar dos Santos Emboaba Júnior|Oscar]] |
|||
|- |
|||
|LW ||'''17'''||{{flagicon|BEL}} [[Eden Hazard]] || || {{suboff|113}} |
|||
|- |
|||
|CF ||'''9''' ||{{flagicon|ESP}} [[Fernando Torres]] || {{yel|90}} || {{suboff|98}} |
|||
|- |
|||
|colspan=3|'''Dự bị:''' |
|||
|- |
|||
|TM ||'''23'''||{{flagicon|AUS}} [[Mark Schwarzer]] |
|||
|- |
|||
|DF ||'''26'''||{{flagicon|ENG}} [[John Terry]] || || {{subon|113}} |
|||
|- |
|||
|DF ||'''28'''||{{flagicon|ESP}} [[César Azpilicueta]] |
|||
|- |
|||
|MF ||'''5''' ||{{flagicon|GHA}} [[Michael Essien]] |
|||
|- |
|||
|MF ||'''12'''||{{flagicon|NGA}} [[John Obi Mikel]] || || {{subon|87}} |
|||
|- |
|||
|MF ||'''10'''||{{flagicon|ESP}} [[Juan Mata]] |
|||
|- |
|||
|FW ||'''18'''||{{flagicon|BEL}} [[Romelu Lukaku]] || {{yel|99}} || {{subon|98}} |
|||
|- |
|||
|colspan=3|'''Huấn luyện viên:''' |
|||
|- |
|||
|colspan=4|{{flagicon|POR}} [[José Mourinho]] |
|||
|} |
|||
|} |
|||
{| width=100% style="font-size:90%" |
|||
| |
|||
'''Cầu thủ xuất sắc nhất trận:''' |
|||
<br />{{flagicon|FRA}} [[Franck Ribéry]] (Bayern Munich) |
|||
'''[[Trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:''' |
|||
<br />Mathias Klasenius ([[Thụy Điển]]) |
|||
<br />Daniel Wärnmark ([[Thụy Điển]]) |
|||
<br />'''[[Trọng tài (bóng đá)|Trọng tài thứ tư]]:''' |
|||
<br />Stefan Wittberg ([[Thụy Điển]]) |
|||
<br />'''[[Trọng tài (bóng đá)|Trọng tài biên]]:''' |
|||
<br />[[Stefan Johannesson]] ([[Thụy Điển]]) |
|||
<br />[[Markus Strömbergsson]] ([[Thụy Điển]]) |
|||
| |
|||
'''Quy định'''<ref name="regulations">{{cite web |title=Regulations of the UEFA Super Cup 2013 |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/competitions/Regulations/01/94/62/24/1946224_DOWNLOAD.pdf |month=March |year=2013 |publisher=Union of European Football Associations |location=Nyon |format=PDF |accessdate=1 May 2013 }}</ref> |
|||
*90 phút |
*90 phút |
||
*30 phút [[Hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]] nếu hòa trong thời gian thi đấu chính thức. |
*30 phút [[Hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]] nếu hòa trong thời gian thi đấu chính thức. |
||
Dòng 66: | Dòng 208: | ||
*Bảy cầu thủ có thể thay thế. |
*Bảy cầu thủ có thể thay thế. |
||
*Ba cầu thủ là được quyền thay. |
*Ba cầu thủ là được quyền thay. |
||
|} |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
Phiên bản lúc 04:23, ngày 1 tháng 9 năm 2013
| |||||||
Ngày | 30 tháng 8, 2013[1] | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Eden Arena, Prague | ||||||
UEFA Super Cup 2013 là trận tranh siêu cúp châu Âu giữa Bayern München và Chelsea, hai nhà vô địch lần lượt của các giải UEFA Champions League 2012-13 và UEFA Europa League 2012-13.[2] Trận đấu diễn ra trên sân Eden Arena, Prague, Cộng hòa Séc vào ngày 30 tháng 8 năm 2013. Đây là trận Siêu cúp châu Âu đầu tiên kể từ năm 1998 mà nơi tổ chức không phải tại sân vận động Louis II, Monaco.[3]. Đây là trận tái đấu đầy duyên nợ của hai đội, bởi chính Chelsea đã đánh bại Bayern tại trận chung kết Champions League mùa trước.
Kết quả Bayern đã giành chiến thắng 5-4 trên chấm phạt đền sau khi hòa 2-2 trong thời gian đấu chính thức và hiệp phụ,trở thành đội bóng Đức đầu tiên vô địch UEFA Supper Cup
Lần vào Siêu cúp châu Âu
Đội | Danh hiệu | Lần vào trước đây (in đậm là vô địch) |
---|---|---|
Vô địch UEFA Champions League 2012-13 | 1975, 1976, 2001 | |
Vô địch UEFA Europa League 2012-13 | 1998, 2012 |
Kết quả trận đấu
Bayern Munich | 2–2 (s.h.p.) | |
---|---|---|
Ribéry Martínez |
Report | Torres Hazard |
Loạt sút luân lưu | ||
Alaba Kroos Lahm Ribéry Shaqiri |
5–4 |
Bayern Munich
|
Chelsea
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Quy định[4] |
Chú thích
- ^ “UEFA EURO 2020, UEFA Super Cup decisions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Bayern tackle Chelsea in Prague Super Cup”. UEFA.com. 26 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Wembley, Amsterdam ArenA, Prague get 2013 finals”. UEFA.com. 16 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Regulations of the UEFA Super Cup 2013” (PDF). Nyon: Union of European Football Associations. 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ
|month=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
- UEFA Super Cup (official website)
- 2013 UEFA Super Cup, UEFA.com