Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Saint-Nazaire”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa lỗi bản mẫu |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
}} |
}} |
||
'''Saint-Nazaire''' ({{Lang-br|Sant-Nazer/Señ Neñseir}}, [[tiếng Gallo|Gallo]]: |
'''Saint-Nazaire''' ({{Lang-br|Sant-Nazer/Señ Neñseir}}, [[tiếng Gallo|Gallo]]: ''Saint-Nazère/Saint-Nazaer''), là một [[Xã của Pháp|xã]] thuộc [[tỉnh (Pháp)|tỉnh]] [[Loire-Atlantique]], trong [[vùng của Pháp|vùng]] [[Pays de la Loire]] ở phía tây nước [[Pháp]]. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 6 [[mét]] trên [[mực nước biển]]. Theo [[điều tra dân số]] năm [[1999]] của [[INSEE]], xã có [[dân số]] 71370 người. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 09:00, ngày 9 tháng 5 năm 2022
Saint-Nazaire | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | |
Vùng | Pays de la Loire |
Tỉnh | Loire-Atlantique |
Quận | Saint-Nazaire |
Tổng | 3 cantons |
Xã (thị) trưởng | Joël-Guy Batteux (2001–2008) |
Thống kê | |
Độ cao | 0–47 m (0–154 ft) (bình quân 6 m (20 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
Diện tích đất1 | 46,79 km2 (18,07 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 71.370 (2006) |
- Mật độ | 1.525/km2 (3.950/sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 44184/ 44600 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Saint-Nazaire (tiếng Breton: Sant-Nazer/Señ Neñseir, Gallo: Saint-Nazère/Saint-Nazaer), là một xã thuộc tỉnh Loire-Atlantique, trong vùng Pays de la Loire ở phía tây nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 6 mét trên mực nước biển. Theo điều tra dân số năm 1999 của INSEE, xã có dân số 71370 người.
Tham khảo
Liêt kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Saint-Nazaire. |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Saint-Nazaire. |