Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủ tướng Áo”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (193), → (56) using AWB
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
 
(Không hiển thị 10 phiên bản của 6 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox official post
{{Infobox official post
|post = Thủ tướng Liên bang
|post = Thủ tướng Liên bang
|body = Cộng hoà Áo
|body = Cộng hoà Áo
|flag = Flag of Austria (state).svg
|flag = Flag of Austria (state).svg
|flagsize = 125px
|flagsize = 125px
|flagcaption = [[Quốc kỳ Áo|Quốc kỳ]]
|flagcaption = [[Quốc kỳ Áo|Quốc kỳ]]
|insignia = Bundeskanzleramt (Österreich) logo.svg
|insignia = Bundeskanzleramt (Österreich) logo.svg
|insigniasize = 190px
|insigniasize = 190px
|insigniacaption = [[Federal Chancellery of Austria|Federal Chancellery]]
|insigniacaption = [[Federal Chancellery of Austria|Federal Chancellery]]
|native_name = ''Bundeskanzler der Republik Österreich''
|native_name = ''Bundeskanzler der Republik Österreich''
|image = Sebastian Kurz (2018-02-28) (cropped).jpg
| image = 2020 Karl Nehammer Ministerrat am 8.1.2020 (49351366976) (cropped) (cropped).jpg
|incumbent = [[Sebastian Kurz]]
| incumbent = [[Karl Nehammer]]
|incumbentsince = 7 tháng 1 năm 2020
| incumbentsince = 6 tháng 12 năm 2021
|style =
|style =
|member_of = [[Chính phủ Liên bang Áo]]<br />[[Hội đồng Châu Âu]]
|member_of = [[Chính phủ Liên bang Áo]]<br />[[Hội đồng Châu Âu]]
|residence = [[Ballhausplatz|Ballhausplatz 2]], [[Vienna]], [[Áo]]
|residence = [[Ballhausplatz|Ballhausplatz 2]], [[Vienna]], [[Áo]]
|appointer = [[Tổng thống Áo|Tổng thống Liên bang Cộng hoà Áo]]
|appointer = [[Tổng thống Áo|Tổng thống Liên bang Cộng hoà Áo]]
|termlength = Không cố định (thường là 5 năm)
|termlength = Không cố định (thường là 5 năm)
|precursor = [[Thủ hiến Cisleithania]]
|precursor = [[Thủ hiến Cisleithania]]
|formation = [[Đệ nhất Cộng hoà Áo]]<br />10 tháng 11 năm 1920
|formation = [[Đệ nhất Cộng hoà Áo]]<br />10 tháng 11 năm 1920
|first = [[Karl Renner]],<br />30 tháng 10 năm 1918
|first = [[Karl Renner]],<br />30 tháng 10 năm 1918
|deputy = [[Phó Thủ tướng Áo]]
|deputy = [[Phó Thủ tướng Áo]]
|salary =
|salary =
|website = {{URL|bundeskanzler.at/}}
|website = {{URL|bundeskanzler.at/}}
}}
}}
'''Thủ tướng Liên bang''' ({{lang-de|link=no|Bundeskanzler}}) là [[người đứng đầu chính phủ]] của [[Áo]]. Với tư cách là Chủ tịch [[Chính phủ Liên bang Áo]], thủ tướng là đại diện tối cao của cơ quan hành pháp. Mặc dù chính thức là một thành viên bình đẳng của nội các, thủ tướng được coi là vị trí quan trọng nhất trong chính trị Áo, và do đó là người điều hành thực tế của quốc gia. Văn phòng chính thức của Thủ tướng nằm ở Văn phòng Liên bang.
'''Thủ tướng Liên bang''' ({{lang-de|link=no|Bundeskanzler}}) là [[người đứng đầu chính phủ]] của [[Áo]]. Với tư cách là Chủ tịch [[Chính phủ Liên bang Áo]], thủ tướng là đại diện tối cao của cơ quan hành pháp. Mặc dù chính thức là một thành viên bình đẳng của nội các, thủ tướng được coi là vị trí quan trọng nhất trong chính trị Áo, và do đó là người điều hành thực tế của quốc gia. Văn phòng chính thức của Thủ tướng nằm ở Văn phòng Liên bang.


Thủ tướng đương nhiệm là [[Karl Nehammer]] ([[Đảng Nhân dân Áo]]), nhậm chức ngày 6 tháng 12 năm 2021.
Thủ tướng đương nhiệm là Brigitte Bierlein ([[kỹ trị]]), nhậm chức ngày 3 tháng 6 năm 2019. Bierlein sẽ lãnh đạo một nội các không thuộc đảng phái nào cho đến cuộc bầu cử năm 2019.<ref>{{cite news |title=Van der Bellen gelobt die "Vertrauensregierung" Bierlein an |url=https://derstandard.at/jetzt/livebericht/2000104241697/van-der-bellen-gelobt-die-vertrauensregierung-bierlein-an|work=derstandard.at |date=3 June 2019 |language=Đức}}</ref>


==Bổ nhiệm==
==Bổ nhiệm==
Dòng 44: Dòng 44:
Tập tin:Bundeskanzler Viktor Klima.JPG|<center>'''[[Viktor Klima]]'''<br>(1997–2000)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1947|6|4}}</small>
Tập tin:Bundeskanzler Viktor Klima.JPG|<center>'''[[Viktor Klima]]'''<br>(1997–2000)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1947|6|4}}</small>
Tập tin:W Schuessel7.jpg|<center>'''[[Wolfgang Schüssel]]'''<br>(2000–2007)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1945|6|7}}</small>
Tập tin:W Schuessel7.jpg|<center>'''[[Wolfgang Schüssel]]'''<br>(2000–2007)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1945|6|7}}</small>
Tập tin:Alfred Gusenbauer (Erster Mai 2006).jpg|<center>'''[[Alfred Gusenbauer]]'''<br>(2007–2008)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1960|2|8}}</small>
Tập tin:Alfred Gusenbauer 26.10.2008 (cropped).jpg|<center>'''[[Alfred Gusenbauer]]'''<br>(2007–2008)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1960|2|8}}</small>
Tập tin:Werner Faymann 2015.jpg|<center>'''[[Werner Faymann]]'''<br>(2008–2016)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1960|5|4}}</small>
Tập tin:Werner Faymann 2015.jpg|<center>'''[[Werner Faymann]]'''<br>(2008–2016)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1960|5|4}}</small>
Tập tin:Kern Portrait.jpg|<center>'''[[Christian Kern]]'''<br>(2016–2017)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1966|1|4}}</small>
Tập tin:Kern Portrait.jpg|<center>'''[[Christian Kern]]'''<br>(2016–2017)<br><small>{{birth date and age|mf=yes|1966|1|4}}</small>
Tập tin:Sebastian Kurz (2018-02-28) (cropped).jpg|<center>'''[[Sebastian Kurz]]'''<br>(2017–2019)<br><small>{{birth date and age|df=y|1986|8|27}}</small></center>
Tập tin:Sebastian Kurz (2018-02-28) (cropped).jpg|<center>'''[[Sebastian Kurz]]'''<br>(2017–2019)<br>(2020-2021)<br><small>{{birth date and age|df=y|1986|8|27}}</small></center>
File:Europaforum Wachau-2019 1188 (cropped).JPG|<center>'''[[Brigitte Bierlein]]'''<br />(2019–2020)<br /><small>{{birth date and age|mf=y|1949|6|25}}</small></center>
Tập tin:Alexander Schallenberg (51029203647).jpg|<center>'''[[Alexander Schallenberg]]'''<br />(2021)<br /><small>{{birth date and age|mf=y|1969|6|20}}</small></center>
</gallery>
</gallery>

== Xem thêm ==

* [[Chính trị Áo]]
* [[Hiến pháp Áo]]
* [[Chính phủ Áo]]
* [[Danh sách thủ tướng Áo]]
* [[Phó thủ tướng Áo|Phó thủ tướng Áo]]
* [[Phủ thủ tướng (Áo)|Phủ thủ tướng Áo]]
* [[Tổng thống Áo|Tổng thống Áo]]


==Tham khảo ==
==Tham khảo ==
Dòng 56: Dòng 66:
[[Thể loại:Chính trị Áo]]
[[Thể loại:Chính trị Áo]]
[[Thể loại:Chính phủ Áo]]
[[Thể loại:Chính phủ Áo]]
[[Thể loại:Thủ tướng Áo]]

Bản mới nhất lúc 12:55, ngày 10 tháng 6 năm 2024

Thủ tướng Liên bang Cộng hoà Áo
Bundeskanzler der Republik Österreich
Đương nhiệm
Karl Nehammer

từ 6 tháng 12 năm 2021
Thành viên củaChính phủ Liên bang Áo
Hội đồng Châu Âu
Dinh thựBallhausplatz 2, Vienna, Áo
Bổ nhiệm bởiTổng thống Liên bang Cộng hoà Áo
Nhiệm kỳKhông cố định (thường là 5 năm)
Tiền nhiệmThủ hiến Cisleithania
Thành lậpĐệ nhất Cộng hoà Áo
10 tháng 11 năm 1920
Người đầu tiên giữ chứcKarl Renner,
30 tháng 10 năm 1918
Cấp phóPhó Thủ tướng Áo
Websitebundeskanzler.at

Thủ tướng Liên bang (tiếng Đức: Bundeskanzler) là người đứng đầu chính phủ của Áo. Với tư cách là Chủ tịch Chính phủ Liên bang Áo, thủ tướng là đại diện tối cao của cơ quan hành pháp. Mặc dù chính thức là một thành viên bình đẳng của nội các, thủ tướng được coi là vị trí quan trọng nhất trong chính trị Áo, và do đó là người điều hành thực tế của quốc gia. Văn phòng chính thức của Thủ tướng nằm ở Văn phòng Liên bang.

Thủ tướng đương nhiệm là Karl Nehammer (Đảng Nhân dân Áo), nhậm chức ngày 6 tháng 12 năm 2021.

Bổ nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ tướng được bổ nhiệm và tuyên thệ bởi tổng thống.[1] Theo lý thuyết, tổng thống có thể chỉ định bất cứ ai có đủ tư cách để được bầu vào Hội đồng Quốc gia, nghĩa là bất kỳ người nào ở Áo trên 18 tuổi.[2] Trên thực tế, thủ tướng không thể nắm quyền được trừ khi người đó là chỉ huy tin cậy của Hội đồng Quốc gia. Vì lý do này, thủ tướng thường là lãnh đạo của đảng lớn nhất trong Hội đồng Quốc gia, hoặc là đối tác cao cấp trong liên minh cầm quyền. Một ngoại lệ đáng chú ý xảy ra sau cuộc bầu cử năm 1999, Đảng Tự do giành được nhiều ghế và tham gia vào liên minh với Đảng Nhân dân. Mặc dù điều này có thể khiến lãnh đạo Đảng Tự do Jorg Haider trở thành thủ tướng, nhưng ông lại bị coi là gây tranh cãi trong việc trở thành một thành viên của nội các, chứ không phải là thủ tướng. Do đó, ông đã bước sang một bên ủng hộ nhà lãnh đạo Đảng Nhân dân Wolfgang Schüssel.

Thủ tướng không có giới hạn về nhiệm kỳ. Theo hiến pháp, thủ tướng thường đưa ra lệnh từ chức cho tổng thống sau khi giải thể quốc hội. Tổng thống thường từ chối và điều khiển thủ tướng và nội các của mình để hoạt động như một chính phủ cho đến khi một Hội đồng Quốc gia mới được triệu tập và một nhà lãnh đạo đa số mới đã xuất hiện. Trên thực tế, hiến pháp rõ ràng khuyến khích tổng thống sử dụng thủ tướng như người kế nhiệm lâm thời của chính mình[3].

Một thủ tướng thường được bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm cùng với các bộ trưởng của mình. Về mặt quy trình, tổng thống chỉ có thể bổ nhiệm các bộ trưởng do thủ tướng chỉ định, vì vậy thủ tướng được bổ nhiệm trước tiên. Sau khi tuyên thệ, thủ tướng trình tổng thống danh sách các bộ trưởng của mình; danh sách thường sẽ được chỉ vài phút sau đó. Cả thủ tướng và các bộ trưởng đều không cần được chấp thuận bởi một trong hai viện của quốc hội; những người được bổ nhiệm hoàn toàn có khả năng thực hiện các chức năng tương ứng ngay sau khi tuyên thệ[4].

Hội đồng quốc gia có thể buộc tổng thống bãi nhiệm một thủ tướng hoặc một bộ trưởng thông qua một cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm. Tổng thống được yêu cầu phải bãi nhiệm một thành viên chính phủ mà Hội đồng Quốc gia tuyên bố rằng họ muốn ra đi.[5] Các đảng đối lập đôi khi sẽ bỏ phiếu bất tín nhiệm chống lại các bộ trưởng, và đôi khi toàn bộ nội các, để thể hiện sự chỉ trích. Những phiếu bầu này được dự kiến sẽ không được thông qua. Cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm thành công đầu tiên diễn ra vào tháng 5 năm 2019 khi Thủ tướng thứ 25 Sebastian Kurz bị lật đổ.[6][7]

Cựu thủ tướng còn sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Có bảy cựu thủ tướng Áo còn sống:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bundes-Verfassungsgesetz article 70
  2. ^ B-VG art. 26
  3. ^ B-VG art. 71
  4. ^ B-VG art. 70
  5. ^ B-VG art. 74
  6. ^ What happens if Austria's chancellor is voted out? DW, 21 May 2019.
  7. ^ Austrian Chancellor Sebastian Kurz ousted in no-confidence vote. euronews.com, 27 May 2019.