Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành viên:Ctdbsclvn/nháp 1”
Dòng 25: | Dòng 25: | ||
=== Các công trình dân dụng khác === |
=== Các công trình dân dụng khác === |
||
* Ba ngôi trường công lập ở [[Huntsville, Alabama]] (quê hương của Trung tâm Chuyến bay Không gian George C. Marshall và Trung tâm Tên lửa và Vũ trụ Hoa Kỳ): |
* Ba ngôi trường công lập ở [[Huntsville, Alabama]] (quê hương của Trung tâm Chuyến bay Không gian George C. Marshall và Trung tâm Tên lửa và Vũ trụ Hoa Kỳ): trường Trung học phổ thông Virgil I. Grissom,<ref>{{cite web |title=Virgil I. Grissom High School |url=http://www.grissomhigh.org/ |access-date=July 13, 2013 |website=Huntsville City Schools}}</ref> trường Trung học phổ thông Ed White<ref>{{cite web |title=Ed White Middle School |url=http://www.edwhitemiddle.org/ |archive-url=https://web.archive.org/web/20120901094945/http://www.edwhitemiddle.org/ |archive-date=September 1, 2012 |access-date=July 13, 2013 |website=Huntsville City Schools}}</ref> và trường Tiểu học Chaffee.<ref>{{cite web |title=Chaffee Elementary School |url=http://www.chaffeeelementary.org/ |access-date=July 13, 2013 |website=Huntsville City Schools}}</ref> |
||
* Trường Ed White II Elementary e-STEM |
* Trường Ed White II Elementary e-STEM Magnet ở [[El Lago, Texas]], gần [[Trung tâm Vũ trụ Johnson]].<ref>{{cite web |title=Home – Ed White ESTEM Magnet School |url=http://edwhite.ccisd.net/ |access-date=January 26, 2018 |website=edwhite.ccisd.net |language=en-US}}</ref> White từng sống ở El Lago (cạnh [[Neil Armstrong]]). |
||
⚫ | *Các ngôi trường cấp hai mang tên Grissom hoặc Virgil I. Grissom ở [[Mishawaka, Indiana]],<ref>{{cite web|url=https://grissom.phmschools.org/about-us|title=About Us|website=Grissom Middle School|publisher=Penn-Madison-Harris School Corporation|access-date=December 3, 2021}}</ref> [[Sterling Heights, Michigan]]<ref>{{cite web|url=http://school.wcskids.net/grissom/about-us/|title=About Us|website=Virgil I. Grissom Middle School|publisher=Warren Consolidated Schools|archive-url=https://web.archive.org/web/20211203215432/http://school.wcskids.net/grissom/about-us/|archive-date=December 3, 2021|url-status=dead|access-date=December 3, 2021}}</ref> và [[Tinley Park, Illinois]].<ref>{{cite web|url=https://www.ksd140.org/grissom/about-us|title=About Grissom Middle School, a KSD 140 6-8 grade junior high located in Tinley Park, IL|website=Kirby School District 140|publisher=Kirby School District|language=en|access-date=December 3, 2021}}</ref> |
||
* |
|||
⚫ | * Trường tiểu học Virgil Grissom ở [[Princeton, Iowa]]<ref>{{cite web |title=Virgil Grissom Elementary |url=https://sites.google.com/a/north-scott.k12.ia.us/virgilgrissomelementary/ |access-date=July 13, 2013 |website=North Scott Community School District}}</ref> và trường tiểu học Edward White ở [[Eldridge, Iowa]].<ref>{{cite web |title=Edward White Elementary School |url=https://sites.google.com/a/north-scott.k12.ia.us/edward-white-elementary-school-newsletter/ |access-date=July 13, 2013 |website=North Scott Community School District}}</ref> Cả hai đều thuộc Học khu Cộng đồng North Scott, nơi có ba ngôi trường tiểu học khác cũng đặt theo tên các phi hành gia Neil Armstrong, [[John Glenn]], and [[Alan Shepard]].<ref>{{cite web |title=North Scott Community School District |url=http://www.north-scott.k12.ia.us/default.html |archive-url=https://web.archive.org/web/20130629132951/http://www.north-scott.k12.ia.us/default.html |archive-date=June 29, 2013 |access-date=July 13, 2013 |website=North Scott Community School District}}</ref> |
||
⚫ | * |
||
⚫ | |||
⚫ | * Virgil Grissom |
||
⚫ | * Đầu những năm 1970, ba con phố ở [[Amherst, New York]] được đặt tên theo Chaffee, White và Grissom. Đến năm 1991, khi không có ngôi nhà nào được xây dựng trên Grissom Drive, khu vực này được chuyển mục đích sử dụng thành tài sản thương mại; biển hiệu đường Grissom đã bị dỡ bỏ và con phố được đổi tên thành Classics V Drive theo phòng tiệc tại khu đất đó.<ref>{{cite news |last1=Brown |first1=Scott |title=A Space Age Mystery: Amherst Street Names |url=http://amherst.wgrz.com/news/news/70366-space-age-mystery-amherst-street-names |access-date=December 3, 2021 |work=[[WGRZ]] Amherst News |date=October 27, 2012 |language=en }}{{Dead link|date=October 2023 |bot=InternetArchiveBot |fix-attempted=yes }}</ref><ref>{{cite news |last1=Mussen |first1=Dale |title=Amherst Tragedy Brings To Mind Another Tragedy |url=https://wyrk.com/one-tragedy-brings-to-mind-another-tragedy/ |access-date=December 3, 2021 |work=Country 106.5 WYRK |date=August 3, 2016 |language=en}}</ref> |
||
⚫ | |||
⚫ | * Quần đảo THUMS, bốn hòn đảo khoan dầu nhân tạo ở bến cảng ngoài khơi [[Long Beach, California]] được đặt tên là Grissom, White, Chaffee và [[Theodore Freeman]].<ref>{{cite news |last1=Meares |first1=Hadley |title=Why Long Beach oil derricks are disguised as islands |url=https://la.curbed.com/2018/9/28/17858248/history-long-beach-oil-islands-thums |access-date=December 3, 2021 |work=Curbed LA |date=September 28, 2018 |language=en}}</ref> |
||
⚫ | * |
||
⚫ | * Cung thiên văn Roger B. Chaffee tọa lạc tại Bảo tàng Công cộng Grand Rapids.<ref>{{cite web |title=Roger B. Chaffee Planetarium |url=http://www.grmuseum.org/planetarium |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20080617194521/http://www.grmuseum.org/planetarium |archive-date=June 17, 2008 |access-date=June 24, 2008 |website=[[Public Museum of Grand Rapids|Grand Rapids Public Museum]]}}</ref> |
||
⚫ | * |
||
* Đại lộ tưởng niệm Roger B. Chaffee ở [[Wyoming, Michigan]], vùng ngoại ô lớn nhất của [[Grand Rapids, Michigan]], ngày nay là một khu công nghiệp, nhưng nằm trên vị trí trước đây của sân bay Grand Rapids. Một phần lớn đường băng bắc-nam ngày nay được sử dụng làm phần đường của Đại lộ tưởng niệm Roger B. Chaffee.<ref>{{cite web |title=Abandoned & Little-Known Airfields: Southwestern Michigan |url=http://www.airfields-freeman.com/MI/Airfields_MI_SW.htm#kentco |access-date=November 7, 2018 |publisher=airfields-freeman.com}}</ref> |
|||
⚫ | * |
||
* Roger B. Chaffee |
* Quỹ học bổng Roger B. Chaffee ở [[Grand Rapids, Michigan]], được tổ chức mỗi năm để vinh danh một học sinh có ý định theo đuổi sự nghiệp kỹ thuật hoặc khoa học.<ref>{{cite web |title=Roger B. Chaffee Scholarship Fund |url=http://rogerbchaffeescholarship.org |access-date=July 14, 2013 |publisher=rogerbchaffeescholarship.org}}</ref> |
||
⚫ | * Ba công viên liền kề ở [[Fullerton, California]] đều được đặt tên theo Grissom, Chaffee và White. Các công viên này nằm gần cơ sở nghiên cứu và phát triển trước đây của [[Hughes Aircraft]].<ref>{{cite web |title=Chaffee Park, Rosecrans Avenue, Fullerton, CA |url=https://maps.google.com/maps?f=q&q=Chaffee+Park,+Rosecrans+Avenue,+Fullerton,+CA&sll=37.0625,-95.677068&sspn=28.529345,54.052734&hq=Chaffee+Park,&hnear=Rosecrans+Ave,+Fullerton,+CA&ll=33.898276,-117.950506&spn=0.029138,0.052786&z=14 |access-date=August 14, 2010 |publisher=Google Maps}}</ref> Một công ty con của Hughes là Hughes Space and Communications Company đã chế tạo các bộ phận cho chương trình Apollo. |
||
* Roger B. Chaffee Scholarship Fund in [[Grand Rapids, Michigan]], each year in memory of Chaffee honors one student who intends to pursue a career in engineering or the sciences<ref>{{cite web |title=Roger B. Chaffee Scholarship Fund |url=http://rogerbchaffeescholarship.org |access-date=July 14, 2013 |publisher=rogerbchaffeescholarship.org}}</ref> |
|||
⚫ | * Hai tòa nhà trong khuôn viên [[Đại học Purdue]] ở [[West Lafayette, Indiana]] được đặt tên theo Grissom và Chaffee (cả hai đều là cựu sinh viên Purdue). Tòa Grissom Hall có Trường Kỹ thuật Công nghiệp (và là trụ sở của Trường Hàng không và Du hành vũ trụ trước khi chuyển đến Hội trường Kỹ thuật Neil Armstrong mới).<ref>{{cite web |title=Purdue Campus Map |url=http://www.cyto.purdue.edu/cdroms/cyto1/14/pucl/flowcyt/campus.htm |publisher=[[Purdue University]]}}</ref> Chaffee Hall, được xây dựng vào năm 1965, là khu phức hợp hành chính của Phòng thí nghiệm [[Maurice J. Zucrow]], nơi nghiên cứu quá trình đốt cháy, động cơ đẩy, động lực khí và các lĩnh vực liên quan. Chaffee Hall có khán phòng 72 chỗ ngồi, các văn phòng và nhân viên hành chính.<ref>{{cite web |title=Zucrow Laboratories History |url=https://engineering.purdue.edu/Zucrow/about-us/history |publisher=[[Purdue University]]}}</ref> |
||
⚫ | * |
||
⚫ | * Một cái cây cho mỗi phi hành gia đã được trồng tại Astronaut Memorial Grove của NASA tại [[Trung tâm Vũ trụ Johnson]] ở [[Houston]], Texas, không xa tòa nhà Saturn V, cùng với những cái cây dành cho mỗi phi hành gia từ thảm họa ''Challenger'' và ''Columbia''.<ref>{{cite journal |last=Johnson Space Center |date=January 26, 2009 |title=NASA JSC Special: A Message From The Center Director: Memorials |url=http://www.spaceref.com/news/viewsr.html?pid=30406 |journal=SpaceRef |access-date=April 25, 2016 |archive-date=July 12, 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712074116/https://cse.google.com/cse.js?cx=009217316079420695036:u6mkq7brjyy |url-status=dead }}</ref> Chuyến tham quan trung tâm vũ trụ tạm dừng một chút gần khu rừng để dành giây lát im lặng, và có thể nhìn thấy những cái cây từ đường NASA Road 1 gần đó. |
||
⚫ | * |
||
* Năm 1968, Căn cứ Không quân Bunker Hill gần [[Peru, Indiana]] được đổi tên thành Căn cứ Không quân Grissom.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.grissom.afrc.af.mil/About-Us/Fact-Sheets/Display/Article/174559/history-of-grissom-air-reserve-base-indiana/https%3A%2F%2Fwww.grissom.afrc.af.mil%2FAbout-Us%2FFact-Sheets%2FDisplay%2FArticle%2F174559%2Fhistory-of-grissom-air-reserve-base-indiana%2F|tựa đề=History of Grissom Air Reserve Base, Indiana|website=Grissom Air Reserve Base|ngôn ngữ=en-US|ngày truy cập=2024-07-03}}</ref> Mã ba chữ cái cho đèn hiệu dẫn đường hàng không VOR ở căn cứ là GUS.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.airnav.com/airport/KGUS|tựa đề=AirNav: KGUS - Grissom Air Reserve Base|website=www.airnav.com|ngày truy cập=2024-07-03}}</ref> |
|||
⚫ | * |
||
⚫ | * Cả ba phi hành gia Apollo 1 đều được tưởng niệm ở [[Jacksonville, Florida]]: trường Trung học phổ thông Edward H. White,<ref>{{cite news|url=https://www.newspapers.com/clip/39377998/the_tampa_tribune/|title=Band from School Named for Son Surprises White|date=April 7, 1972|newspaper=The Tampa Tribune|location=Tampa, Florida|last1=Allen|first1=Rick|page=4|via=Newspapers.com}}</ref> đường Chaffee Road và đường Grissom Drive. |
||
* In 1968, Bunker Hill Air Force Base near [[Peru, Indiana]] was renamed [[Grissom Air Reserve Base|Grissom Air Force Base]]. The three-letter code for the [[VHF omnidirectional range|VOR air navigation beacon]] at the base is GUS. |
|||
⚫ | * |
||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
Phiên bản lúc 14:00, ngày 3 tháng 7 năm 2024
Tưởng niệm
Gus Grissom và Roger Chaffee được chôn cất tại Nghĩa trang Quốc gia Arlington. Ed White được chôn cất tại Nghĩa trang West Point trong khuôn viên Học viện Quân sự Hoa Kỳ ở West Point, New York. Các quan chức NASA đã cố gắng gây áp lực với Pat White, góa phụ của Ed White, để cho phép chồng bà cũng được chôn cất tại Arlington, đi ngược lại với những gì mà bà cho là mong muốn của ông; nỗ lực của họ đã bị phi hành gia Frank Borman cản trở.[1] Tên của phi hành đoàn Apollo 1 nằm trong số nhiều phi hành gia đã chết khi làm nhiệm vụ, được liệt kê trên Đài tưởng niệm Space Mirror tại Khu liên hợp Du khách Trung tâm Vũ trụ Kennedy ở Merritt Island, Florida. Tổng thống Jimmy Carter đã truy tặng Huân chương Danh dự Không gian của Quốc hội cho Grissom vào ngày 1 tháng 10 năm 1978. Tổng thống Bill Clinton trao nó cho White và Chaffee vào ngày 17 tháng 12 năm 1997.[2]
Một patch nhiệm vụ Apollo 1 đã được để lại trên bề mặt Mặt Trăng sau chuyến hạ cánh có người lái đầu tiên lên thiên thể này của các thành viên phi hành đoàn Apollo 11 là Neil Armstrong và Buzz Aldrin.[3] Sứ mệnh Apollo 15 cũng để lại trên bề mặt Mặt Trăng một tác phẩm điêu khắc nhỏ, Fallen Astronaut, cùng với một tấm bảng ghi tên các phi hành gia Apollo 1 nằm giữa những cái tên khác bao gồm các phi hành gia Liên Xô đã thiệt mạng khi theo đuổi mục tiêu đưa con người vào không gian.[4]
Tổ hợp Phóng 34
Sau vụ cháy Apollo 1, Tổ hợp Phóng 34 sau đó chỉ được sử dụng để phóng Apollo 7 và về sau bị tháo dỡ xuống thành bệ phóng bê tông, hiện vẫn còn ở địa điểm có tọa độ (28°31′19″B 80°33′41″T / 28,52182°B 80,56126°T) cùng với một số kết cấu bê tông và cốt thép khác. Bệ có hai tấm bia tưởng niệm phi hành đoàn.[5] Tấm bảng "Ad Astra per aspera" dành cho "phi hành đoàn của Apollo 1" đã xuất hiện trong bộ phim Ngày tận thế năm 1998.[6] Tấm bảng "Dedicated to the living memory of the crew of the Apollo 1" ("Dành riêng cho ký ức về phi hành đoàn Apollo 1") được trích dẫn ở cuối truyện ngắn Requiem của Wayne Hale cho chương trình tàu con thoi của NASA.[7] Hàng năm, gia đình của phi hành đoàn Apollo 1 được mời đến địa điểm này để làm lễ tưởng niệm và Khu liên hợp du khách của Trung tâm Vũ trụ Kennedy sẽ bao gồm địa điểm này trong chuyến tham quan các địa điểm phóng lịch sử tại Mũi Canaveral.[8]
Vào tháng 1 năm 2005, ba băng ghế bằng đá hoa cương, do một người bạn cùng lớp đại học của một trong các phi hành gia đóng, đã được lắp đặt tại địa điểm ở rìa phía nam bệ phóng. Mỗi chiếc đều mang phù hiệu nghĩa vụ quân sự và tên của một trong những phi hành gia.
-
Bệ phóng, với tấm bảng đề tặng ở phía sau trụ bên phải
-
Ki ốt tưởng niệm
-
Tấm biển đề tặng gắn trên bệ phóng
-
Tấm bảng tưởng niệm gắn trên bệ phóng
-
Những băng ghế hoa cương kỷ niệm bên rìa bệ phóng
Các ngôi sao, địa danh trên Mặt Trăng và Sao Hỏa
- Các phi hành gia Apollo thường xuyên căn chỉnh các bệ dẫn đường quán tính của tàu vũ trụ và xác định vị trí của chúng so với Trái Đất và Mặt Trăng bằng cách quan sát các tập hợp sao bằng dụng cụ quang học. Như một trò đùa thực tế, phi hành đoàn Apollo 1 đã đặt tên cho ba ngôi sao trong danh mục Apollo theo tên của họ và giới thiệu chúng vào tài liệu của NASA. Gamma Cassiopeiae trở thành Navi – là Ivan (tên đệm của Gus Grissom) đánh vần ngược. Iota Ursae Majoris trở thành Dnoces – "Second" ("Thứ hai") đánh vần ngược, cho tên gọi Edward H. White II. Và Gamma Velorum trở thành Regor – Roger (Chaffee) đánh vần ngược. Những cái tên này nhanh chóng được chấp nhận sau vụ tai nạn Apollo 1 và được các phi hành đoàn Apollo sau này sử dụng thường xuyên.[9]
- Các miệng núi lửa trên Mặt Trăng và những ngọn đồi trên Sao Hỏa được đặt theo tên của ba phi hành gia Apollo 1.[10][11]
Các công trình dân dụng khác
- Ba ngôi trường công lập ở Huntsville, Alabama (quê hương của Trung tâm Chuyến bay Không gian George C. Marshall và Trung tâm Tên lửa và Vũ trụ Hoa Kỳ): trường Trung học phổ thông Virgil I. Grissom,[12] trường Trung học phổ thông Ed White[13] và trường Tiểu học Chaffee.[14]
- Trường Ed White II Elementary e-STEM Magnet ở El Lago, Texas, gần Trung tâm Vũ trụ Johnson.[15] White từng sống ở El Lago (cạnh Neil Armstrong).
- Các ngôi trường cấp hai mang tên Grissom hoặc Virgil I. Grissom ở Mishawaka, Indiana,[16] Sterling Heights, Michigan[17] và Tinley Park, Illinois.[18]
- Trường tiểu học Virgil Grissom ở Princeton, Iowa[19] và trường tiểu học Edward White ở Eldridge, Iowa.[20] Cả hai đều thuộc Học khu Cộng đồng North Scott, nơi có ba ngôi trường tiểu học khác cũng đặt theo tên các phi hành gia Neil Armstrong, John Glenn, and Alan Shepard.[21]
- Trường số 7 ở Rochester, New York, còn được biết đến với tên gọi trường Virgil I. Grissom.[22]
- Đầu những năm 1970, ba con phố ở Amherst, New York được đặt tên theo Chaffee, White và Grissom. Đến năm 1991, khi không có ngôi nhà nào được xây dựng trên Grissom Drive, khu vực này được chuyển mục đích sử dụng thành tài sản thương mại; biển hiệu đường Grissom đã bị dỡ bỏ và con phố được đổi tên thành Classics V Drive theo phòng tiệc tại khu đất đó.[23][24]
- Quần đảo THUMS, bốn hòn đảo khoan dầu nhân tạo ở bến cảng ngoài khơi Long Beach, California được đặt tên là Grissom, White, Chaffee và Theodore Freeman.[25]
- Cung thiên văn Roger B. Chaffee tọa lạc tại Bảo tàng Công cộng Grand Rapids.[26]
- Đại lộ tưởng niệm Roger B. Chaffee ở Wyoming, Michigan, vùng ngoại ô lớn nhất của Grand Rapids, Michigan, ngày nay là một khu công nghiệp, nhưng nằm trên vị trí trước đây của sân bay Grand Rapids. Một phần lớn đường băng bắc-nam ngày nay được sử dụng làm phần đường của Đại lộ tưởng niệm Roger B. Chaffee.[27]
- Quỹ học bổng Roger B. Chaffee ở Grand Rapids, Michigan, được tổ chức mỗi năm để vinh danh một học sinh có ý định theo đuổi sự nghiệp kỹ thuật hoặc khoa học.[28]
- Ba công viên liền kề ở Fullerton, California đều được đặt tên theo Grissom, Chaffee và White. Các công viên này nằm gần cơ sở nghiên cứu và phát triển trước đây của Hughes Aircraft.[29] Một công ty con của Hughes là Hughes Space and Communications Company đã chế tạo các bộ phận cho chương trình Apollo.
- Hai tòa nhà trong khuôn viên Đại học Purdue ở West Lafayette, Indiana được đặt tên theo Grissom và Chaffee (cả hai đều là cựu sinh viên Purdue). Tòa Grissom Hall có Trường Kỹ thuật Công nghiệp (và là trụ sở của Trường Hàng không và Du hành vũ trụ trước khi chuyển đến Hội trường Kỹ thuật Neil Armstrong mới).[30] Chaffee Hall, được xây dựng vào năm 1965, là khu phức hợp hành chính của Phòng thí nghiệm Maurice J. Zucrow, nơi nghiên cứu quá trình đốt cháy, động cơ đẩy, động lực khí và các lĩnh vực liên quan. Chaffee Hall có khán phòng 72 chỗ ngồi, các văn phòng và nhân viên hành chính.[31]
- Một cái cây cho mỗi phi hành gia đã được trồng tại Astronaut Memorial Grove của NASA tại Trung tâm Vũ trụ Johnson ở Houston, Texas, không xa tòa nhà Saturn V, cùng với những cái cây dành cho mỗi phi hành gia từ thảm họa Challenger và Columbia.[32] Chuyến tham quan trung tâm vũ trụ tạm dừng một chút gần khu rừng để dành giây lát im lặng, và có thể nhìn thấy những cái cây từ đường NASA Road 1 gần đó.
- Năm 1968, Căn cứ Không quân Bunker Hill gần Peru, Indiana được đổi tên thành Căn cứ Không quân Grissom.[33] Mã ba chữ cái cho đèn hiệu dẫn đường hàng không VOR ở căn cứ là GUS.[34]
- Cả ba phi hành gia Apollo 1 đều được tưởng niệm ở Jacksonville, Florida: trường Trung học phổ thông Edward H. White,[35] đường Chaffee Road và đường Grissom Drive.
Tham khảo
Ghi chú
Trích dẫn
Bài viết này kết hợp tài liệu thuộc phạm vi công cộng từ website hay thư mục thuộc NASA.
- ^ Burgess, Colin; Doolan, Kate (2016). Fallen Astronauts: Heroes Who Died Reaching for the Moon. Outward Odyssey: A People's History of Spaceflight. With Bert Vis . Lincoln and London: University of Nebraska Press. tr. 205–208. ISBN 978-0-8032-8509-5.
- ^ “Congressional Space Medal of Honor”. NASA. 28 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2008.
- ^ Jones, Eric M. biên tập (1995). “EASEP Deployment and Closeout”. Apollo 11 Lunar Surface Journal. NASA.
- ^ “images.jsc.nasa.gov”. images.jsc.nasa.gov. 1 tháng 8 năm 1971. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Fast Facts”. The Official Site of Edward White II. Estate of Edward H. White II. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021.
- ^ Ad astra per aspera (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022
- ^ “Where is Delos D. Harriman when we need him? – Wayne Hale's Blog”. blogs.nasa.gov (bằng tiếng Anh). 29 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Up Close Cape Canaveral: Then and Now Tour”. Kennedy Space Center. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016.
- ^ Jones, Eric M. biên tập (2006). “Post-landing Activities”. Apollo 15 Lunar Surface Journal. NASA. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2007. Section 105:11:33.
- ^ Pearlman, Robert Z. (7 tháng 10 năm 2018). “Moon Craters Named for 50th Anniversary of Apollo 8 'Earthrise'”. Space.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Martian hills named after Apollo 1 crew”. NBC News (bằng tiếng Anh). 28 tháng 1 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Virgil I. Grissom High School”. Huntsville City Schools. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Ed White Middle School”. Huntsville City Schools. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Chaffee Elementary School”. Huntsville City Schools. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Home – Ed White ESTEM Magnet School”. edwhite.ccisd.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
- ^ “About Us”. Grissom Middle School. Penn-Madison-Harris School Corporation. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
- ^ “About Us”. Virgil I. Grissom Middle School. Warren Consolidated Schools. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
- ^ “About Grissom Middle School, a KSD 140 6-8 grade junior high located in Tinley Park, IL”. Kirby School District 140 (bằng tiếng Anh). Kirby School District. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Virgil Grissom Elementary”. North Scott Community School District. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Edward White Elementary School”. North Scott Community School District. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
- ^ “North Scott Community School District”. North Scott Community School District. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
- ^ “About Us”. Virgil Grissom School no. 7 (bằng tiếng Anh). Rochester City School District. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
- ^ Brown, Scott (27 tháng 10 năm 2012). “A Space Age Mystery: Amherst Street Names”. WGRZ Amherst News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ Mussen, Dale (3 tháng 8 năm 2016). “Amherst Tragedy Brings To Mind Another Tragedy”. Country 106.5 WYRK (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
- ^ Meares, Hadley (28 tháng 9 năm 2018). “Why Long Beach oil derricks are disguised as islands”. Curbed LA (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Roger B. Chaffee Planetarium”. Grand Rapids Public Museum. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2008.
- ^ “Abandoned & Little-Known Airfields: Southwestern Michigan”. airfields-freeman.com. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Roger B. Chaffee Scholarship Fund”. rogerbchaffeescholarship.org. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Chaffee Park, Rosecrans Avenue, Fullerton, CA”. Google Maps. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Purdue Campus Map”. Purdue University.
- ^ “Zucrow Laboratories History”. Purdue University.
- ^ Johnson Space Center (26 tháng 1 năm 2009). “NASA JSC Special: A Message From The Center Director: Memorials”. SpaceRef. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
- ^ “History of Grissom Air Reserve Base, Indiana”. Grissom Air Reserve Base (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2024.
- ^ “AirNav: KGUS - Grissom Air Reserve Base”. www.airnav.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2024.
- ^ Allen, Rick (7 tháng 4 năm 1972). “Band from School Named for Son Surprises White”. The Tampa Tribune. Tampa, Florida. tr. 4 – qua Newspapers.com.