Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quốc gia cổ trong lịch sử Việt Nam”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã hủy sửa đổi của 203.162.3.167 (Thảo luận) quay về phiên bản của Dongsonvh |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
*[[Nam Việt]]: ([[207 TCN|207]] - [[111 TCN]]) ở [[miền Bắc Việt Nam|miền Bắc]]. |
*[[Nam Việt]]: ([[207 TCN|207]] - [[111 TCN]]) ở [[miền Bắc Việt Nam|miền Bắc]]. |
||
*[[Chăm Pa]]: ([[192]] - [[1832]]) ở [[miền Trung Việt Nam|miền Trung]]. |
*[[Chăm Pa]]: ([[192]] - [[1832]]) ở [[miền Trung Việt Nam|miền Trung]]. |
||
*[[Dã Năng]]: ([[548]]-[[571]]) do [[Lý Thiên Bảo]] lập, sau xâm chiếm và xác nhập vào Vạn Xuân. |
|||
*[[Vạn Xuân]]: ([[544]]-[[602]]) do [[Lý Nam Đế]] lập. |
|||
*[[Phù Nam]]: ([[1]] - [[630]]) ở [[miền Nam Việt Nam|miền Nam]]. |
*[[Phù Nam]]: ([[1]] - [[630]]) ở [[miền Nam Việt Nam|miền Nam]]. |
||
*[[Thủy Chân Lạp]]: ([[717]] - [[877]] ở miền Nam. |
*[[Thủy Chân Lạp]]: ([[717]] - [[877]] ở miền Nam. |
Phiên bản lúc 14:54, ngày 1 tháng 3 năm 2010
Trên lãnh thổ của nước Việt Nam hiện đại, bên cạnh Văn Lang là quốc gia tiền thân của Việt Nam, đã từng có mặt các vương quốc cổ và tiểu quốc cổ khác đã bị diệt vong:
- Nam Việt: (207 - 111 TCN) ở miền Bắc.
- Chăm Pa: (192 - 1832) ở miền Trung.
- Dã Năng: (548-571) do Lý Thiên Bảo lập, sau xâm chiếm và xác nhập vào Vạn Xuân.
- Vạn Xuân: (544-602) do Lý Nam Đế lập.
- Phù Nam: (1 - 630) ở miền Nam.
- Thủy Chân Lạp: (717 - 877 ở miền Nam.
- Vương quốc Sedang: (1888 - 1890) ở Tây Nguyên.
- Tiểu quốc Bồn Man: (1369 - 1478) ở vùng phía tây Bắc Trung Bộ và Tây Bắc
- Tiểu quốc Jarai: ở vùng Tây Nguyên
- Tiểu quốc Mạ: ở vùng Tây Nguyên