Bước tới nội dung

Hồi đáp 1988

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Reply 1988)
Lời hồi đáp 1988
Áp phích quảng cáo
Tên khácReply 1988
Answer Me 1988
Respond 1988
Thể loạiGia đình
Hài hước
Lãng mạn
Kịch bảnLee Woo-jung
Đạo diễnShin Won-ho
Diễn viênLee Hye-ri
Park Bo-gum
Ryu Jun-yeol
Go Kyung-pyo
Lee Dong-hwi
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữtiếng Hàn
Sản xuất
Địa điểmHàn Quốc
Thời lượngThứ 6 và thứ 7 19:50 (UCT+9)
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Kênh trình chiếu tại Việt NamVTV2, NTV
Phát sóng6 tháng 11 năm 2015 (2015-11-06) – 16 tháng 1 năm 2016 (2016-01-16)
Thông tin khác
Chương trình trướcTwenty Again
Chương trình sauSignal
Chương trình liên quanReply 1997
Reply 1994
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Lời hồi đáp 1988 (Hangul: 응답 하라 1988; RR: Eungdabhara 1988) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc được sản xuất năm 2015. Với sự tham gia của Lee Hye-ri, Park Bo-gum, Ryu Jun-yeolGo Kyung-pyo, và Lee Dong-hwi.[1][2][3] Đây là một bộ phim tình cảm gia đình hết sức ấm lòng lấy bối cảnh năm 1988, nói về năm gia đình sống trong cùng một khu phố ở Ssangmun-dong, quận Dobong, Bắc Seoul, Hàn Quốc.[4]. Theo đạo diễn Shin Won-ho, chủ đề "Người chồng bí mật" vẫn luôn được thêm vào, giống như 2 phần tiền nhiệm trước của nó là Hồi đáp 1997Hồi đáp 1994.[5][6]. Ba gia đình sống dưới một mái nhà, chạy xuyên suốt từ năm 1986 đến năm 1994 trên đài tvN, lấy cảm hứng từ những bộ phim truyền hình.[7]

Bộ phim từng giữ kỉ lục rating đài cáp với 18,8% ở tập cuối, trước khi bị Sky Castle (2018-2019) và Hạ cánh nơi anh (2019-2020) vượt qua.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lee Hye-ri vai Sung Duk-sun/Sung Soo-yeon. Là con thứ trong một gia đình 3 anh chị em. Cô là một cô gái có tính cách tươi sáng nhưng không giỏi trong việc học. Là cô gái duy nhất trong nhóm 5 người cùng với 4 cậu bạn hàng xóm.
  • Ryu Jun-yeol vai Kim Jung-hwan. Là một chàng trai với vẻ ngoài lạnh lùng, hay cằn nhằn nhưng có nội tâm ấm áp. Jung-hwan yêu bóng đá và là một trong những học sinh đứng đầu trường. Cậu luôn nuôi dưỡng một tình yêu thầm kín với Duk-sun.
  • Park Bo-gum vai Choi Taek. Một kỳ thủ cờ vây thiên tài nhưng trong cuộc sống cậu là một người trầm tĩnh và thường gặp khó khăn khi làm những công việc đơn giản. Cùng với Jung-hwan, cậu luôn thầm thích cô bạn thân Duk-sun.
  • Go Kyung-pyo vai Sung Sun-woo. Cậu là một chàng trai học giỏi, tốt bụng, luôn quan tâm và là chỗ dựa đáng tin cậy cho gia đình mình.
  • Lee Dong-hwi vai Ryu Dong-ryung. Là người pha trò của nhóm. Tinh nghịch và quậy phá, nhưng hiểu biết về cuộc sống và về các cô gái của cậu chàng luôn nhiều hơn những bạn cùng nhóm.

Diễn viên phụ

[sửa | sửa mã nguồn]
Gia đình Duk-sun
  • Sung Dong-il vai Sung Dong Il. Bố của Duk-sun, một nhân viên ngân hàng lâu năm.
  • Lee Il-hwa vai Lee Il-hwa. Mẹ của Duk-sun, bạn thân thiết của mẹ Jung-hwan và mẹ Sun Woo.
  • Ryu Hye-young vai Sung Bo-ra. Chị gái của Duk-sun. Là cô gái có một trái tim ấm áp bên trong vẻ ngoài ngang ngược, nóng tính. Cô hoạt động trong phong trào biểu tình của sinh viên và hiện là sinh viên năm hai đại học Seoul.
  • Choi Sung-won vai Sung No-eul. Em trai của Duk-sun. Cậu là con út trong gia đình với vẻ ngoài già hơn rất nhiều so với tuổi thật, song rất khờ khạo và ngoan ngoãn.
Gia đình Jung-hwan
Hàng xóm
Diễn viên khác

Khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Young-ok vai bà Duk-sun (tập 2)
  • Jung Won-joong vai anh trai của Dong Il (tập 2)
  • Kim Su-ro vai chủ cửa hàng thức ăn nhanh (tập 3)
  • Lee Moon Se vai DJ radio (tập 6)
  • Park Ji Yoon vai người phỏng vấn truyền hình (tập 7)
  • Park Jung Min vai bạn trai của Bo-ra (tập 8)
  • Kim Tae Hoon vai bác sĩ phẫu thuật tim (tập 8)
  • Lee Soo Kyung vai bạn gái của No-eul (tập 8)
  • Jung Yoo Min vai bạn Bo-ra (tập 8)
  • Jung Hae In vai Ho Young (Hạo Anh), bạn trung học của Duk-sun (tập 13)
  • Shin Young Jin vai mẹ của lớp trưởng lớp Duk-sun (tập 14)
  • Jung Woo vai Trash (tập 18, Reply 1994)
  • Go Ara vai Sung Na Jung (tập 18, Reply 1994)

Soundtrack

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như các phần tiền nhiệm trước, nhạc phim Reply 1988 cũng bao gồm các bản làm lại của các bài hát cũ.

OST Part 1

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."Youth (청춘) (Rock Ver.)" (Kim Feel)Kim Chang-wanKim Chang-wanSanulrim4:27
2."Youth (청춘) (feat. Kim Chang-wan)" (Kim Feel)Kim Chang-wanKim Chang-wanSanulrim3:40
Tổng thời lượng:8:06

OST Part 2

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."Don't Worry Dear (걱정말아요 그대)" (Lee Juck)Jeon In-gwonJeon In-gwonJeon In-gwon3:51

OST Part 3

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."A Little Girl (소녀)" (Oh Hyuk)Lee Young-hoonLee Young-hoonLee Moon-sae3:33

OST Part 4

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."Hyehwa-dong (or Ssangmun-dong) (혜화동 (혹은 쌍문동))" (Park Bo-ram)Kim Chang-kiKim Chang-kiZoo4:22

OST Part 5

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."All I Have to Give You is Love (네게 줄 수 있는건 오직 사랑뿐)" (December)Ji Geun-sikJi Geun-sikByun Jin Sub3:31

OST Part 6

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."Violet Fragrance (보라빛향기)" (Wable)Kang SusieYoon SangKang Susie3:44

OST Part 7

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."Together (함께)" (Noel)Do Yoon-kyungPark Kwang-hyunPark Kwang-hyun4:33

OST Part 8

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."Everyday With You (매일 그대와)" (Sojin (Girl's Day))Choi Sung-wonChoi Sung-wonDeulgukhwa3:16

OST Part 9

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."As Time Goes By (세월이 가면)" (Kihyun)Choi Myung-subChoi Gwi-subChoi Ho-sub3:49

OST Part 10

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình BàyThời lượng
1."Let's Forget It (이젠 잊기로 해요)" (Yeo-eun (Melody Day))Lee Jang-heeLee Jang-heeKim Wan-sun3:58

Tỉ suất người xem

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập # Ngày phát sóng Tên tập phim Tỉ suất khán giả trung bình
AGB Ratings TNmS Ratings
1 6 tháng 11 năm 2015 "Tay nắm tay"
(tiếng Triều Tiên: 손에 손잡고)
6.1% 6.5%
2 7 tháng 11 năm 2015 "Một sự hiểu lầm của bạn về tôi"
(tiếng Triều Tiên: 당신이 나에 대해 착각하는 한 가지)
6.8% 6.7%
3 13 tháng 11 năm 2015 "Có tiền vô tội, không có tiền có tội"
(tiếng Triều Tiên: 유전무죄 무전유죄)
7.8% 8.6%
4 14 tháng 11 năm 2015 "Can't help ~ing" 8.3% 8.0%
5 20 tháng 11 năm 2015 "Chuẩn bị sang đông"
(tiếng Triều Tiên: 월동준비)
10.1% 9.6%
6 21 tháng 11 năm 2015 "Tuyết đầu mùa đến rồi!"
(tiếng Triều Tiên: 첫 눈이 온다구요)
9.3% 8.8%
7 27 tháng 11 năm 2015 "Gửi tới bạn"
(tiếng Triều Tiên: 그대에게)
11.0% 10.2%
8 28 tháng 11 năm 2015 "Một lời nói ấm áp"
(tiếng Triều Tiên: 따뜻한 말 한마디)
11.3% 10.7%
9 4 tháng 12 năm 2015 "Cái gọi là vượt giới hạn"
(tiếng Triều Tiên: 선을 넘는다는 것)
11.6% 10.2%
10 5 tháng 12 năm 2015 "Ký ức" 13.4% 12.5%
11 11 tháng 12 năm 2015 "Ba lời tiên đoán"
(tiếng Triều Tiên: 세 가지 예언)
12.2% 12.3%
12 12 tháng 12 năm 2015 "Cái gọi là yêu một người"
(tiếng Triều Tiên: 누군가를 사랑한다는 것은)
13.1% 11.8%
13 18 tháng 12 năm 2015 "Siêu nhân quay về rồi"
(tiếng Triều Tiên: 슈퍼맨이 돌아왔다)
12.9% 12.2%
14 19 tháng 12 năm 2015 "Bạn thân mến, đừng lo lắng"
(tiếng Triều Tiên: 걱정 말아요 그대)
15.1% 13.2%
15 25 tháng 12 năm 2015 "Giữa tình bạn và tình yêu"
(tiếng Triều Tiên: 사랑과 우정 사이)
15.2% 13.6%
16 26 tháng 12 năm 2015 "Cuộc đời đúng là rắc rối - 1"
(tiếng Triều Tiên: 인생이란 아이러니 - 1)
15.4% 12.6%
17 8 tháng 1 năm 2016 "Cuộc đời đúng là rắc rối - 2"
(tiếng Triều Tiên: 인생이란 아이러니 - 2)
15.5% 15.5%
18 9 tháng 1 năm 2016 "Tạm biệt mối tình đầu"
(tiếng Triều Tiên: 굿바이 첫사랑)
17.2% 16.2%
19 15 tháng 1 năm 2016 "Bạn đã làm rất tốt"
(tiếng Triều Tiên: 당신은 최선을 다했다)
17.6% 17.9%
20 16 tháng 1 năm 2016 "Tạm biệt, tuổi trẻ, tạm biệt, Ssangmun-dong" 18.8% 18.4%

Note: This drama airs on a cable channel/pay TV which normally has a relatively smaller audience compared to free-to-air TV/public broadcasters (KBS, SBS, MBC & EBS).

Phát sóng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả
2016 Baeksang Arts Awards lần thứ 52 Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Hạng mục Truyền hình Ryu Jun-yeol Đoạt giải
Đạo diễn xuất sắc Hạng mục Truyền hình Shin won-ho Đoạt giải
tvN10 AWARDS 2016 Asia Award Park Bo gum Đoạt giải
Scene Stealer (Actor) Kim Sung Gyun Đoạt giải
Scene Stealer (Actress) Ra Mi Ran Đoạt giải
Grand Prize (TV Program) Reply 1988 Đoạt giải
Special Acting Award Sung Dong Il Đoạt giải
Rising Star (Actor) Ryu Jun Yeol Đoạt giải
Rising Actress Hyeri Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kwon, Ji-youn (ngày 16 tháng 11 năm 2015). 'Reply 1988' draws big response”. The Korea Times. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ Kim, Jae-heun (ngày 9 tháng 11 năm 2015). “Will Reply 1988 inherit success of its previous seasons?”. The Korea Times. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ Jin, Min-ji (ngày 19 tháng 5 năm 2015). “Cast confirmed for next Reply drama”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ Reply 1988 ready to captivate viewers”. The Korea Times. ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ Won, Ho-jung (ngày 8 tháng 11 năm 2015). “Creators lower expectations for Reply 1988. The Korea Herald. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ Reply 1988 Producer Says "Mystery Husband" Theme Will Return”. Soompi. ngày 5 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ Jones, Julie (ngày 18 tháng 5 năm 2015). Reply 1988 Finalizes Its Cast”. KDramaStars. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]